Bài tập 1 Communication SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 23

1. Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion and talk to a partner if you have a similar or different custom in Viet Nam.
(Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc vể mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.)

Lời giải:

- People in the UK often receive presents on: Christmas Day and on their birthday. 
(Mọi người ở Anh thường nhận quà vào Giáng Sinh và sinh nhật)

- On Christmas Eve (24th December), parents often put presents for their children in Christmas stockings and leave them in the children's bedrooms when they are asleep. Children believe that the presents are from Santa Claus who comes in through the chimney. 
(Vào Giáng sinh (24/12) bố mẹ thường đặt quà cho con họ ở trong chiếc tất Giáng sinh và để chúng ở giường đứa trẻ khi chúng đang ngủ. trẻ em tin rằng món quà này là do ông già nô-en tặng là người thường đi vào nhà qua đường ống khói)

- On their 18th birthday, when people become adults legally, they may also receive a silver key as a present to symbolise their entry into the adult world. 
(Vào sinh nhật 18 tuổi, khi họ trở thành người lớn một cách hợp pháp, họ cũng có thể nhận một chiếc chìa khóa bạc như một mon quà tượng trưng cho sự bước vào thế giới người lớn của họ)

- Chocolate eggs are often given to children as presents at Easter, which is celebrated on a Sunday between 22nd March and 25th April. 
(Trứng sô cô la thường được tặng cho trẻ em như một món quà vào lễ Phục sinh, ngày lễ thường được tổ chức vào ngày chủ nhật giữa ngày 22/3 và 25/4)

- The most popular presents for mothers on Mother's Day are chocolates and flowers. Mother's Day is on a Sunday, and usually falls in the second half of March or the beginning of April. 
(Những món quà phổ biến nhất cho mẹ vào Ngày của Mẹ là sô-cô-la và hoa. Ngày của Mẹ vào ngày Chủ nhật và thường rơi vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4.)

Ví dụ 1:
A: I don’t get presents on Christmas Day, but I get lucky money on New Year’s Day. 
(Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xỉ vào ngày đầu năm mới.)
B: Oh really? I get presents on both Christmas Day and New Year Day. 
(Ơ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.)
A: Lucky You! 
(A: cậu thật may mắn)

Ví dụ 2:
A: Do you give present to your mother on Mother’s Day? 
(Cậu có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không?)
B: No I don’t. But I give her flowers on Women’s Day. 
(Không, nhưng tớ tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.)
A: I do, too. 
(Tớ cũng vậy.)