Bài tập 1 Language Grammar - The Future Perfect SGK Tiếng Anh lớp 12 Tập 2 trang 9

1. Circle the correct verb form in each sentence.
(Khoanh tròn dạng thức đúng của động từ trong mỗi câu.)
Lời giải:
1.
Our rescue centre (has released/ will have released) 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week.
(Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ thả 150 con khỉ, nai và gấu về rừng vào cuối tuần này.)
Đáp án: will have released
Giải thích: Vì có mốc thời gian trong tương lai là 'by the end of this week' nên chúng ta dùng động từ chia ở tương lai hoàn thành.
2.
You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It (has lived / will have lived) in this marine park for 40 years. We (will have/ will have had) a party to celebrate its birthday tomorrow.
(Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này khoảng 40 năm. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chào mừng sinh nhật nó vào ngày mai.)
Đáp án: has lived, will have
Giải thích: Việc sống ở công viên đã xảy ra tính đến thời điểm này là 40 năm nên dùng động từ ở hiện tại hoàn thành. Việc tổ chức sinh nhật diễn ra trong tương lai là ngày mai nên dùng động từ ở tương lai đơn.
3.
Well, next time I see you, I expect you (will be finishing/ will have finished) your report on the endangered saola.
(Vâng, lần sau khi tôi gặp bạn, tôi mong bạn sẽ hoàn thành bản báo cáo về loài saola có nguy cơ bị tuyệt chủng.)
Đáp án: will have finished
Giải thích: Tính đến thời điểm lần sau gặp, người nói mong bản báo cáo sẽ được hoàn thành nên động từ được chia ở tương lai hoàn thành.
4.
If you come to see me at 7 o'clock tonight, I (will be watching/ will have watched) a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you'd better come after 8. By then the programme (finishes / will have finished).
(Nếu bạn đến gặp tôi lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem một bộ phim tài liệu về tê giác để chuẩn bị cho buổi thuyết trình của tôi vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Khi đó chương trình sẽ kết thúc rồi.)
Đáp án: will be watching, will have finished
Giải thích: Việc xem phim tài liệu đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai là 7 giờ tối nay nên động từ được chia ở tương lai tiếp diễn. Tính đến thời điểm 8 giờ thì chương trình kết thúc, vậy động từ được chia ở tương lai hoàn thành.
5.
Jill is sick and can't work on her assignment about the blue whale's habitat. So she (hasn't completed/ won't have completed) it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline.
(Jill bị ốm và không thể làm bài tập của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không hoàn thành vào thứ Hai. Cô ấy cần phải yêu cầu gia hạn thời hạn.)
Đáp án: won't have completed
Giải thích: Tính đến thời điểm trong tương lai là 'by Monday' Jill vẫn không thể hoàn thành bài tập của mình nên chúng ta chia động từ ở tương lai hoàn thành.
Phần 2: Language Unit 6: Endangered Species SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 8-10
+ Mở rộng xem đầy đủ