Bài tập 1 Language Grammar SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 8

1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences.
(Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn dề hoàn thành câu.)

Lời giải:
1. Some people think married women (shouldn't/ mustn't) pursue a career. 
(Một vài người nghĩ phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi một sự nghiệp)
>> shouldn’t  
>> Giải thích: đưa ra lời khuyên
2. We (must / should) stop when the traffic lights altered. 
(Chúng ta phải dừng lại khi đến tín hiệu đổi màu)
>> must 
>> Giải thích: bắt buộc phải làm gì
3. '(May / Mustn't) school boys study needlework and cookery?''Yes, of course. 
('Nam sinh có thể học công việc may vá và nấu nướng không?' - 'Được, dĩ nhiên rồi.')
>> may 
>> Giải thích: sự cho phép
4. Remember to bring a raincoat with you. It (might / would) rain later. 
(Nhớ mang áo mưa theo. Trời có thể mưa đấy)
>> might 
>> Giải thích: sự dự đoán
5. (Will / Shall) you talk to your parents before you decide to join the police forces, Mai? 
(Cậu sẽ nói chuyện với bố mẹ trước khi quyết định tham gia lực lượng cảnh sát chứ Mai?)
>> will 
>> Giải thích: lời yêu cầu
6. You (mustn't / won't) pick those flowers. Don't you see the sign?  
(Cậu không được ngắt hoa. Cậu không thây biển báo sao?)
>> mustn’t 
>> Giải thích: bắt buộc không được làm gì
7. My brother is good at cooking and he (can / might) cook very delicious food.
(Anh trai tôi giỏi nấu ăn anh ấy có thể nấu một bữa ăn rất ngon)
>> can 
>> Giải thích: nói về khả năng
+ Mở rộng xem đầy đủ