Bài tập 1 Language Grammar SGK Tiếng Anh lớp 11 trang 60

1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.
(Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)
Lời giải:
playing(chơi)
building(xây dựng)
becoming(trở thành)
volunteering(làm tình nguyện)
sharing(chia sẻ)
promoting(thúc đẩy)
1.
....... at the local hospital was one of the activities suggested by the School Youth Union.
(........tại bệnh viện địa phương là một trong những hoạt động được đề nghị bởi Đoàn Thanh niên Nhà trường.)
Đáp án: Volunteering
Giải thích: V-ing đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
2.
The main goal of the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) is ........ youth volunteer work and community development.
(Mục tiêu chính của Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN (AYVP) là ........ hoạt động tình nguyện của thanh niên và phát triển cộng đồng.)
Đáp án: promoting
3.
......... responsibilities keeps the other volunteers in the group motivated.
(........ trách nhiệm giúp các tình nguyện viên khác trong nhóm duy trì động lực.)
Đáp án: Sharing
Giải thích: V-ing đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
4.
Our goverment is committed to ........ friendly relations with the other ASEAN countries.
(Chính phủ của chúng tôi cam kết ........ quan hệ hữu nghị với các nước ASEAN khác.)
Đáp án: building
Giải thích: (be) committed to + V-ing = cống hiến sức lực/cam kết làm gì
5.
Since my cousin Sang started university in Malaysia, ....... Sepak takraw has become his passion.
(Kể từ khi anh họ của tôi Sáng bắt đầu học đại học ở Malaysia, ....... cầu mây đã trở thành niềm đam mê của anh ấy.)
Đáp án: playing
Giải thích: V-ing đứng đầu mệnh đề đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề đó.
6.
My sister dreams of ........ Miss ASEAN.
(Em gái tôi mơ ước ....... Hoa Hậu ASEAN.)
Đáp án: becoming
Giải thích: (to) dream of + V-ing = mơ ước được làm gì đó