Bài tập 2 Looking back sgk tiếng anh lớp 8 trang 34

2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.)
1.
Everywhere in our country we can find elements of the (culture) ______________ values of different ethnic groups.
(Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị (văn hóa) ______________ của những nhóm dân tộc khác nhau.)
Đáp án: cultural
Giải thích: Vì đứng sau là một danh từ nên ta phải điền 1 tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ 'values'.
2.
The peoples of Viet Nam are diverse but very (peace) ______________.
(Các dân tộc của Việt Nam thì đa dạng nhưng rất (hòa bình) ______________.)
Đáp án: peaceful
Giải thích: Vì theo sau động từ 'to be' nên phải điền một tính từ.
3.
The Muong in Hoa Binh are well-known for the (rich) ______________ of their folk literature and traditional songs.
(Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì (phong phú, giàu có) ______________ về văn học dân gian và những bài hát truyền thống.)
Đáp án: richness
Giải thích: Vì có 'the' phía trước và 'of' phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.
4.
The exhibition in the museum shows the (diverse)______________ of different cultural groups.
(Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự (đa dạng) ______________ về những nhóm văn hóa khác nhau.)
Đáp án: diversity
Giải thích: Vì có 'the' phía trước và 'of' phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.
5.
The Raglai people have a (tradition) ______________ musical instrument made of bamboo called the chapi.
(Dân tộc Raglai có một nhạc cụ (truyền thống) ______________ làm bằng tre gọi là Chapi.)
Đáp án: traditional
Giải thích: Vì đứng sau là một cụm danh từ nên ta phải điền 1 tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ 'musical instrument'.