Bài tập 1 Getting started sgk tiếng anh lớp 8 trang 16-17

1. Listen and read (Nghe và đọc hiểu)

Nguyen:
Nguyen speaking.
(Nguyên đây.)
Nick:
Hi Nguyen, how’s your stay there?
(Chào Nguyên, cậu ở đó thấy thế nào?)
Nguyen:
Hi Nick! Well, it’s more exciting than I expected.
(Chào Nick. À, thú vị hơn tớ mong đợi.)
Nick:
What are you doing?
(Cậu đang làm gì đấy?)
Nguyen:
Lots of things. It’s harvest time, so we help load the rice onto buffalo-drawn carts, ride it home and dry it. Have you ever ridden a cart?
(Nhiều việc lắm. Bây giờ đang là mùa thu hoạch, vì vậy chúng tớ giúp chất lúa lên xe bò, lái xe chở lúa về và phơi lúa. Cậu đã đi một chiếc xe kéo bao giờ chưa?)
Nick:
No, but I’d like to.
(Chưa, nhưng tớ muốn lắm.)
Nguyen:
And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.
(Và thi thoảng tớ đi chăn trâu với mấy bạn nam.)
Nick:
You’ve made new friends?
(Cậu làm quen được bạn mới à?)
Nguyen:
Yeah – right on my first day. They came and we went flying kites together.
(Đúng thế - ngay hôm đầu tiên luôn. Họ đến và chúng tớ đã cùng nhau đi thả diều.)
Nick:
Where can you buy a kite in the countryside?
(Ở quê cậu có thể mua diều ở đâu?)
Nguyen:
The people here don’t buy kites – they make them. My grandfather’s made me the largest, most colourful kite I’ve ever had. It looks great up there in the sky.
(Người dân ở đây không đi mua diều. Họ tự làm diều. Ông nội tớ đã làm cho tớ chiếc diều lớn nhất, nhiều màu sắc nhất mà tớ từng có. Trông nó rất tuyệt khi bay lên trời.)
Nick:
Oh, I’m so envious!
(Ôi, tớ ghen tị với cậu quá!)
Nguyen:
Ha...ha... I guess. I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.
(Ha… ha… tớ biết ngay mà. Ở đây tớ sống vui vẻ hơn và vẫn còn nhiều thứ để khám phá nữa.)
Nick:
Sounds great!
(Nghe tuyệt quá!)
Nguyen:
And everything seems to move more slowly here than in the city.
(Và ở đây mọi thứ có vẻ chậm hơn ở trên thành phố.)
Nick:
I wish I could join …
(Tớ ước tớ có thể tham gia cùng cậu ...)

a. Are these sentences true (T) or false (F)?

(Các câu sau là đúng hay sai?)
1.
Nguyen didn’t think country life could be so interesting.
(Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể thú vị như vậy.)
Đáp án: T
Giải thích: Ngay từ đầu đoạn hội thoại, Nguyên đã nói: 'Well, it's more exciting than I expected.'
2.
Nguyen never joins the boys in herding the buffaloes.
(Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.)
Đáp án: F
Giải thích: Câu này sai, vì trong hội thoại Nguyên có nói thỉnh thoảng bạn ấy đi chăn trâu với các cậu bé: 'And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.'
3.
Rice is transported home on trucks.
(Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.)
Đáp án: F
Giải thích: Câu này sai, vì lúa được vận chuyển bằng xe trâu kéo (buffalo-drawn carts), chứ không phải bằng xe tải (trucks).
4.
Nick would like to visit the countryside at harvest time.
(Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch.)
Đáp án: T
5.
Nguyen thinks life in the city is faster than that in the countryside
(Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.)
Đáp án: T
Giải thích: Trong hội thoại, Nguyên có nói rằng cuộc sống ở miền quê chậm hơn ở thành phố: 'And everything seems to move more slowly here than in the city.' Tức là cuộc sống ở thành phố nhanh hơn ở miền quê.

b. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau.)
1.
Where is Nguyen now?
(Bây giờ Nguyên ở đâu?)
Đáp án:
He's in the countryside.
(Cậu ấy đang ở miền quê.)
2.
When was he able to make new friends?
(Khi nào cậu ấy đã có thể kết bạn mới?)
Đáp án:
Right on his first day here.
(Ngay vào ngày đầu tiên cậu ấy ở đây.)
3.
What is Nguyen’s kite like?
(Con diều của Nguyên như thế nào?)
Đáp án:
It's big and colorful.
(Nó lớn và đầy màu sắc.)
4.
Who is Nguyen probably staying with?
(Nguyên có thể đang ở với ai?)
Đáp án:
His grandfather.
(Ông nội của cậu ấy.)
5.
Does Nick want to be there with Nguyen?
(Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?)
Đáp án:
Yes, he does.
(Có, cậu ấy có muốn.)

c. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành câu với những từ trong khung.)
buffalo-drawn cart(xe bò/trâu kéo)
herding(chăn bò/trâu)
harvest time(mùa gặt)
colourful(nhiều màu sắc, sặc sỡ)
move slowly(di chuyển chậm)
paddy field(ruộng/đồng lúa)
1.
When a thing has lots of bright colours, it is _____________.
(Khi một thứ có nhiều màu sắc tươi sáng, nó _____________.)
Đáp án: colorful
2.
When people are not in a hurry, they __________.
(Khi người ta không vội, họ __________.)
Đáp án: move slowly
3.
A busy time when people collect their crops is called ____________.
(Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là____________.)
Đáp án: harvest time
4.
A place where rice grows is called a ___________.
(Một nơi mà lúa mọc được gọi là ___________.)
Đáp án: paddy field
5.
My brother is taking his buffaloes out to feed them. He’s _____________ them
(Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang _____________chúng.)
Đáp án: herding
6.
Rice is loaded onto a ______ to transport it home
(Lúa được tải lên một ______ để vận chuyển về nhà.)
Đáp án: buffalo-drawn cart

d. In groups, discuss and find how Nguyen feels about his stay in the countryside. Tick (✓) the appropriate box. Look for expressions from the conversation to support your ideas.

(Làm việc nhóm, thảo luận và tìm xem Nguyên cảm nhận thế nào về chuyến ở lại của cậu ấy ở miền quê. Đánh dấu chọn vào ô thích hợp. Tìm các diễn đạt từ bài hội thoại để bổ trợ những ý kiến của bạn.)
1.
He likes it.
(Cậu ấy thích nó.)
2.
He doesn’t mind it.
(Cậu ấy không thấy ngại việc đó.)
3.
He doesn’t like it
(Cậu ấy không thích nó.)
Đáp án:
1. He likes it.
Giải thích:
Dựa vào các diễn đạt/ câu sau trong đoạn hội thoại để chọn được đáp án đúng:
... it's more exciting than I expected.
It looks great up there in the sky.
I live more happily here, and there's still a lot more to explore.