Bài tập Looking Back Grammar SGK Tiếng Anh lớp 10 trang 25
Underline the word in italics that best completes the sentence.
(Gạch chân dưới từ in nghiêng phù hợp nhất để hoàn thành câu.)
Lời giải:
1.
I will become / am going to become an engineer one day if I can.
(Tôi sẽ trở thành kĩ sư vào một ngày nào đó nếu tôi có thể.)
Đáp án: will become
Giải thích: Câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính chia: will + V (nguyên thể)
2.
Foods are broken down and converted / break and convert into energy in the digestive system.
(Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.)
Đáp án: are broken down and converted
Giải thích: Câu đã cho ở thể bị động thì hiện tại đơn: be (am/is/are) + PII; chủ ngữ 'foods' ở dạng số nhiều nên 'be' chia tương ứng là 'are'
3.
Jane is going / will go to the dentist's tomorrow as planned.
(Jane sẽ đi khám nha sĩ vào ngày mai như kế hoạch.)
Đáp án: is going
Giải thích: Vì có 'as planned' nên đây là kế hoạch được lập ra từ trước, do đó cần chia ở thì tương lai gần.
4.
The acupoints are stimulated / stimulate to enhance the healing capability of the body itself.
(Các huyệt được kích thích để làm tăng khả năng tự chữa bệnh của cơ thể.)
Đáp án: are stimulated
Giải thích: Câu đã cho ở thể bị động thì hiện tại đơn: be (am/is/are) + PII; chủ ngữ 'The acupoints' ở dạng số nhiều nên 'be' chia tương ứng là 'are'
5.
Besides acupuncture, acupressure is used / uses to help treat ailments without any medicine.
(Bên cạnh châm cứu, bấm huyệt được dùng để chữa bệnh mà không cần dùng thuốc.)
Đáp án: is used
Giải thích: Câu đã cho ở thể bị động thì hiện tại đơn: be (am/is/are) + PII; chủ ngữ 'acupressure' không đếm được nên 'be' chia tương ứng là 'is'
6.
Although I have taken some aspirin, the headache doesn't go / won't go away.
(Mặc dù tôi đã uống thuốc kháng sinh, vẫn không hết nhức đầu.)
Đáp án: won't go
Giải thích: Chúng ta sử dụng thể phủ định của thì tương lai đơn (won't) để diễn đạt ý từ chối, hay không hợp tác làm một việc gì đó.
7.
All the body organs are supported by / support the bones in the skeletal system.
(Tất cả các cơ quan của cơ thể được nâng đỡ bởi xương trong hệ xương khớp.)
Đáp án: are supported by
Giải thích: Câu đã cho ở thể bị động thì hiện tại đơn: be (am/is/are) + PII + (by + O); 'organs' là danh từ số nhiều nên 'be' chia tương ứng là 'are'
8.
Look at the dark clouds. I'm sure it will rain / is going to rain soon.
(Nhìn những đám mây đen kìa, tôi chắc rằng trời sẽ mưa sớm thôi.)
Đáp án: is going to rain
Giải thích: Do có dấu hiệu nhận biết ở thực tế 'Look at the dark clouds.', nên câu đã cho chia ở tương lai gần là hợp lý nhất.
Giải các bài tập Phần 5: Looking Back Unit 2: Your Body And You SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 24-25 khác
Bài tập Looking Back Pronunciation SGK Tiếng Anh lớp 10 trang 24 1. Listen and repeat the...
Bài tập Looking Back Vocabulary SGK Tiếng Anh lớp 10 trang 25 Complete the following...
Bài tập Looking Back Grammar SGK Tiếng Anh lớp 10 trang 25 Underline the word in italics...
+ Mở rộng xem đầy đủ