Bài tập 2 Language Grammar sgk tiếng anh lớp 12 trang 8

2. Complete the gaps with 'the' where necessary. If an article is not necessay, write a cross (x).
(Điền vào chỗ trống với 'the' khi cần thiết. Nếu chỗ trống không cần đến mạo từ, viết dấu x.)
Lời giải:
1.
Here's ________ book you asked to borrow.
(Đây là cuốn sách bạn đã hỏi mượn.)
Đáp án: the
Giải thích: Cần dùng mạo từ xác định 'the' trước danh từ 'book' vì cuốn sách này đã được xác định là cuốn sách cụ thể nào.
2.
There are some reports on ________ oil slick in ________ Mediterranean Sea.
(Có một vài báo cáo về vết dầu loang ở biển Địa Trung Hải.)
Đáp án: the; the
Giải thích: Vì vụ tràn dầu đã được xác định là ở biển Địa Trung Hải, và Địa Trung Hải là tên biển nên chúng ta dùng 'the' trước hai chỗ trống này.
3.
________ kangaroos are found only in ________ Australia.
(Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.)
Đáp án: X; X
Giải thích: Với các danh từ chung chung chỉ tất cả các con chuột túi và tên nước Úc (gồm 1 từ) chúng ta không dùng 'the' phía trước.
4.
Angelina is working for a charitable organisation that helps ________ people with disabilities.
(Angelina đang làm việc cho một tổ chức từ thiện giúp người tàn tật.)
Đáp án: X
Giải thích: Khi ám chỉ những 'people with disabilities' - (người tàn tật) nói chung, chúng ta không dùng 'the' phía trước.
5.
Is ________ United Arab Emirates part of ________ South Asia or ________ Middle East?
(Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất là một phần của Nam Á hay Trung Đông?)
Đáp án: the; X; the
Giải thích: Với tên nước được cấu tạo nhiều bang/ vùng chúng ta dùng 'the' phía trước ('the United Arab Emirates' và 'the Middle East'). Còn với 'South Asia' - (Nam Á) chúng ta không dùng 'the'.
6.
Last summer, we travelled to many places. We visited ________ Taj Mahal in ________ India, climbed ________ Mount Everest in ________ Himalayas, and took a cruise to ________ Bahamas.
(Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi tới thăm đền Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở dãy Himalayas và có một cuộc hành trình đến đảo Bahamas.)
Đáp án: the; X; X; the; the
Giải thích: Vì 'Taj Mahal' là một tòa nhà quan trọng và duy nhất nên trước đó có 'the'. Trước tên dãy núi và quần đảo chúng ta dùng 'the' ('the Himalayas' và the Bahamas'). Trước tên nước có một từ 'India' và tên ngọn núi 'Mount Everest', chúng ta không dùng 'the'.
7.
I love ________ Spain. I find ________ Spanish very friendly, but I can't say much in ________ Spanish.
(Tôi yêu nước Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện, nhưng tôi không nói được nhiều tiếng Tây Ban Nha lắm.)
Đáp án: X; the; X
Giải thích: Trước tên nước có một từ 'Spain' và tên ngôn ngữ 'Spanish' ở chỗ trống thứ 3, chúng ta không dùng 'the'. Trong chỗ trống thứ 2, 'the Spanish' ám chỉ toàn bộ người dân Tây Ban Nha.
8.
My favourite pastime is playing ________ guitar, but my best friend prefers playing ________ tennis.
(Hoạt động yêu thích trong thời gian rảnh của tôi là chơi đàn ghi-ta, nhưng bạn thân nhất của tôi lại thích chơi quần vợt.)
Đáp án: the; X
Giải thích: Với nhạc cụ, chúng ta dùng 'the' phía trước ('the guitar'). Trước môn thể thao 'tennis' chúng ta không cần dùng 'the'.