Bài tập 1 Project sgk tiếng anh lớp 12 trang 17
1. Your group is going to take part in the Public Speaking Contest 'A famous person you admire' organised by your school. Assign the task to each group member: choosing a famous person, creating his/her profile and giving a presentation about this person.
(Nhóm của bạn đang chuẩn bị tham gia vào Cuộc thi Hùng biện trước công chúng về 'Một người nổi tiếng bạn ngưỡng mộ' được tổ chức bởi trường của bạn. Phân công công việc cho mỗi thành viên của nhóm: chọn một người nổi tiếng, tạo một bản mô tả về anh ấy/cô ấy và thuyết trình về người đó.)
Lời giải:
You work with your friends to form your own group. (Bạn hãy làm việc với các bạn của mình để tự hình thành nhóm của bạn.)
Then, you and your group members assign the tasks to make a successful presentation. (Sau đó, bạn và các thành viên trong nhóm của bạn hãy phân công công việc để đảm bảo có bài thuyết trình thành công.)
Ladies and gentlemen!
(Kính thư quý vị!)
Today, I would like to tell you about Stephen Hawking, one of the most prominent scientists in the twenty-first century.
(Hôm nay tôi muốn giới thiệu với các bạn về Stephen Hawking, một trong những nhà khoa học tiêu biểu của thế kỉ 21.)
Stephen Hawking was born into a highly educated family in Oxford, England on January 8, 1942.
(Stephen Hawking sinh ra trong gia đình có học thức cao ở Oxford, Anh vào ngày 8 tháng 1 năm 1942.)
Both of his parents had attended Oxford University and his father, Frank, was a medical researcher.
(Cả bố mẹ của ông đều đã từng học Đại học Oxford, bố của ông, Frank là một nhà nghiên cứu y khoa.)
When he was about 16 years old, Stephen and his friends created a computer out of old clock parts, telephone switchboards and other recycled items.
(Lúc khoảng 16 tuổi, Stephen và bạn của ông đã tạo ra một chiếc máy tính từ những phần cũ của chiếc đồng hồ, bảng chuyển mạch của điện thoại và các vật dụng tái chế khác.)
Because of his interest in maths and science, his friends gave him a nickname, 'Einstein'!
(Vì niềm đam mê với toán học và khoa học mà các bạn của ông đặt cho ông biệt danh là 'Einstein'.)
At the age of 17, he went to Oxford University to study physics and chemistry.
(Khi 17 tuổi, ông vào trường Đại học Oxford để học vật lý và hóa học.)
After graduating from Oxford, he went to Cambridge University to further his studies in cosmology (the science of the origin of the universe).
(Sau khi tốt nghiệp trường Đại học Oxford, ông vào trường Đại học Cambridge để học sâu hơn về khoa học vũ trụ (môn khoa học về nguồn gốc của vũ trụ.)
Unfortunately, when he was 21, Stephen was diagnosed with motor neurone disease (MND).
(Thật không may, khi ông 21 tuổi, Stephen bị chuẩn đoán mắc bệnh thần kinh vận động (viết tắt tiếng Anh là MND.)
He then slowly lost his ability to walk and speak, and he had to rely on a wheelchair.
(Sau đó ông dần bị mất khả năng đi lại và nói, và ông phải phụ thuộc vào chiếc xe lăn.)
The doctors also told that he only had two years to live.
(Bác sĩ cũng nói rằng ông chỉ còn sống hai năm nữa.)
In 1985, Stephen got really sick and became unable to speak.
(Năm 1985, Stephen đã bị ốm nặng và không thể nói được.)
Eventually, he was able to use a special machine, which allowed him to talk by transforming his cheek muscle movements into speeches.
(Cuối cùng thì ông cũng có thể sử dụng một chiếc máy đặc biệt giúp ông nói chuyện bằng cách chuyển đổi những chuyển động về cơ trên má của ông thành lời thoại.)
Despite his disabilities, Stephen had a lot of experiments and made many outstanding contributions to the scientific world.
(Dù những khiếm khuyết của bản thân, Stephen đã có rất nhiều thí nghiệm và có nhiều cống hiến nổi bật cho thế giới khoa học.)
He also developed theories about how the world began and furthered our understanding of black holes, stars and the universe.
(Ông cũng phát triển học thuyết về sự hình thành trái đất bắt đầu như thế nào và mở mang tầm hiểu biết của chúng ta về hố đen, những vì sao và vũ trụ.)
In March, 2018 he passed away at the age of 76.
(Vào tháng Ba năm 2018, ông qua đời ở độ tuổi 76.)
However, he is still remembered as an inspiring person who had an incredible determination and overcame his illness in positive ways.
(Tuy nhiên, mọi người vẫn nhớ đến ông như một người truyền cảm hứng, người có một ý chí phi thường và vượt qua bệnh tật một cách tích cực.)
That is the end of my presentation.
(Bài thuyết trình của tôi đến đây là kết thúc.)
If you have any questions or want to know more about Stephen Hawking, please feel free to ask me.
(Nếu các bạn có bất kì câu hỏi nào hoặc muốn biết nhiều hơn về Stephen Hawking, xin cứ thoải mái hỏi tôi.)
Thank you for your listening!
(Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe!)
Giải các bài tập Phần 6: Project Unit 1: Life Stories SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 17 khác
Bài tập 1 Project sgk tiếng anh lớp 12 trang 17 1. Your group is going to...
Bài tập 2 Project sgk tiếng anh lớp 12 trang 17 2. Work in groups. Choose the...
+ Mở rộng xem đầy đủ