Bài tập 1 Communication sgk tiếng anh lớp 12 trang 15

1. Listen to An's story. Complete the statements about the story. Write from 1 to 3 words in each blanks.
(Lắng nghe câu chuyện của An. Hoàn thành các câu về câu chuyện. Viết một đến ba từ vào mỗi chỗ trống.)
Lời giải:
1.
An enjoys reading books about ________.
(An thích đọc sách về ________.)
Đáp án: people's life stories
Giải thích: Trong đoạn băng, An có chia sẻ 'The ones I like best are those about people's life stories.' Vậy loại sách mà An thích đọc là về 'people's life stories'.
2.
An's friends call her a ________ encyclopaedia because she can answer all their questions about ________.
(Các bạn của An gọi cô ấy là bách khoa toàn thư ________ vì cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi về ________.)
Đáp án: walking; well-known historical figures
Giải thích: Trong đoạn băng, An có chia sẻ 'My friends joke that I'm a kind of walking encyclopaedia because I can answer all their questions about well-known historical figures ...' Vậy từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là 'walking' và 'well-known historical figures'.
3.
Sometimes she has a feeling that the people in the books she has read are ________.
(Đôi khi cô ấy có cảm giác là những người trong các cuốn sách mà cô ấy đọc là ________.)
Đáp án: unreal
Giải thích: Trong đoạn băng, An có chia sẻ 'However, sometimes I have a feeling that these famous people are unreal ...' Vậy từ 'unreal' phù hợp để điền vào chỗ trống.
4.
She spent her two months' holiday in ________.
(Cô ấy dành hai kì nghỉ kéo dài 2 tháng của mình ở vùng ________.)
Đáp án: the countryside
Giải thích: Trong đoạn băng, An có chia sẻ 'Then a new world opened to me after my two months' holiday with my grandparents in the countryside.' Vậy, An đã dành hai kì nghỉ ở vùng quê hay 'the countryside'.
5.
To An, her grandparents were as heroic and worthy of ________ as many historical figures, and their stories were even more interesting and more ________ than those in the books she has read.
(Với An thì ông bà của cô là những ________ dũng cảm và đáng được kính trọng như các nhân vật lịch sử, và câu chuyện của họ thậm chí còn thú vị và ________ hơn những câu chuyện trong các cuốn sách mà cô ấy đã đọc.)
Đáp án: respect; real
Giải thích: Trong đoạn băng, An có chia sẻ 'To me, my grandparents were as heroic and worthy of respect as many historical figures.' và 'I found their stories even more interesting and more real than those in the books I had read.' Vậy chỗ trống cần điền 'respect' và 'real'.
Audio script
(Kịch bản tệp âm thanh)
I am the only child in the family.
(Tôi là đứa con độc nhất trong gia đình)
Both my parents are doctors and they are so busy that they have very little time for me.
(Cả hai bố mẹ tôi đều là bác sĩ và họ rất bận nên có rất ít thời gian dành cho tôi.)
Luckily, we have a lot of books at home and these books have become my best friends.
(Thật may là nhà chúng tôi có nhiều sách và những cuốn sách này đã trở thành những người bạn thân thiết nhất của tôi.)
The ones I like best are those about people's life stories.
(Những cuốn sách tôi thích nhất là các cuốn về các câu chuyện đời của mọi người.)
My friends joke that I'm a kind of walking encyclopaedia because I can answer all their questions about well-known historical figures such as Tran Hung Dao or Abraham Lincoln, and even influential composers like Beethoven or Mozart.
(Các bạn của tôi thường đùa là tôi là một kiểu từ điển bách khoa toàn thư sống vì tôi có thể trả lời tất cả các câu hỏi của họ về các nhân vật lịch sự nổi tiếng như Trần Hưng Đạo hoặc Abraham Lincoln, và thậm chí các nhà soạn nhạc có tầm ảnh hưởng như Beethoven hay Mozart.)
However, sometimes I have a feeling that these famous people are unreal, despite reading all the facts written about them.
(Tuy nhiên, đôi khi tôi có cảm giác rằng những người nổi tiếng này không có thật dù đã đọc tất cả các sự thật viết về họ.)
Then a new world opened to me after my two months' holiday with my grandparents in the countryside.
(Sau đó một thế giới mới đã mở ra cho tôi sau kì nghỉ kéo dài 2 tháng ở với ông bà ở quê.)
My grandfather told me his own life story.
(Ông của tôi kể cho tôi câu chuyện đời của chính ông.)
As a child, he was just a buffalo boy, and then he joined the army as a soldier to fight against the invaders.
(Khi ông còn nhỏ, ông chỉ là một cậu bé chăn trâu và sau đó gia nhập quân ngũ chiến đấu chống lại quân xâm lược.)
My grandmother told me how hard she had worked to bring up my father and uncles during the war, while my grandpa was away.
(Bà kể với tôi những vất vả đến nhường nào khi bà đã phải làm việc để nuôi bố tôi và các chú bác của tôi trong thời chiến tranh khi ông tôi đi vắng.)
I found their stories even more interesting and more real than those in the books I had read.
(Tôi thấy rằng câu chuyện của họ thậm chí còn thú vị hơn và thật hơn những câu chuyện trong sách mà tôi đã đọc.)
To me, my grandparents were as heroic and worthy of respect as many historical figures.
(Đối với tôi, ông bà anh dũng và đáng kính như bao nhiêu nhân vật lịch sử.)
I have learnt lessons about love and patriotism from them.
(Tôi đã học được những bài học về tình yêu và lòng yêu nước từ họ.)
My grandparents are my real heroes.
(Ông bà tôi thực sự là những anh hùng.)