Bài tập 3 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 11 trang 13

3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are True (T) or False (F).
(Hãy nghe đoạn hội thoại. Xác định xem những câu dưới đây là Đúng (T) hay Sai (F).)
Lời giải:
1.
Linda's parents are pleased with her choice of clothes.
(Bố mẹ của Linda hài lòng về sự lựa chọn quần áo của cô ấy.)
Đáp án: F
Giải thích: Just my parents keep complaining about my clothes.
2.
Tom shares Linda's opinion on clothes.
(Tom đồng ý với quan điểm của Linda về quần áo.)
Đáp án: F
Giải thích: Well, it depends on where you're going. If you're going to a party, you could dress up, but I don't think you should wear flashy clothes every day.
3.
Linda wants to look more fashionable.
(Linda muốn trông được thời trang hơn.)
Đáp án: T
Giải thích: But I really want to look more elegant and fashionable.
4.
Tom's parents don't let him play computer games.
(Bố mẹ Tom không để anh ấy chơi trò chơi trên máy tính.)
Đáp án: T
Giải thích: But they forbid me to play computer games.
5.
Playing computer games is a form of relaxation for Tom.
(Chơi trò chơi trên máy tính là một loại hình giải trí của Tom.)
Đáp án: T
Giải thích: Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.
Audio Script
Tom:
You look upset, Linda. What's the matter?
(Bạn trông rất buồn bã, Linda. Có vấn đề gì vậy?)
Linda:
Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes.
(Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tớ cứ phàn nàn về quần áo của tớ.)
Tom:
Why don't they like them?
(Tại sao họ không thích chúng?)
Linda:
They think my trousers are too skinny and my tops too tight.
(Họ nghĩ rằng quần của tớ quá bó và áo của tớ quá ôm sát.)
They don't like my sparkling clothes or high heels.
(Họ không thích quần áo bóng lộn hay giày cao gót của tớ.)
They want me to wear more casual stuff such as jeans and T-shirts.
(Họ muốn tớ mặc những thứ bình thường hơn như quần jean và áo phông.)
Tom:
Well, it depends on where you're going.
(Ừ, việc đó phụ thuộc vào nơi bạn định đến.)
If you're going to a party, you could dress up, but I don't think you should wear flashy clothes every day.
(Nếu bạn định đi dự tiệc, bạn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn không nên ăn diện mỗi ngày.)
Linda:
But I really want to look more elegant and fashionable.
(Nhưng tớ thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.)
Tom:
Well, have you thought about the cost?
(Ừm, vậy bạn có nghĩ về chi phí không?)
Perhaps your parents can't afford to buy expensive clothes.
(Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.)
Linda:
Maybe you're right. What about you?
(Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn?)
Do you get into conflict with your parents?
(Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?)
Tom:
Not really. But they forbid me to play computer games.
(Không hẳn. Nhưng họ cấm tớ chơi trò chơi máy tính.)
Linda:
Sounds bad. What's wrong with computer games?
(Nghe có vẻ tồi tệ. Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?)
Tom:
They think all computer games are useless.
(Họ nghĩ rằng tất cả các trò chơi máy tính đều vô dụng.)
They want me to use my computer for more useful stuff.
(Họ muốn tớ sử dụng máy tính của mình cho những thứ hữu ích hơn.)
Linda:
But there are some positive benefits of playing computer games.
(Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi máy tính.)
Tom:
Yes, there are. I can read faster because I can concentrate more.
(Ừ, đúng vậy. Tớ có thể đọc nhanh hơn vì tớ có thể tập trung hơn.)
Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.
(Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tớ thư giãn sau một ngày căng thẳng.)
Linda:
But your parents may worry about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.
(Nhưng bố mẹ bạn có thể lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.)
Tom:
Yes. they probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.
(Ừ, họ có lẽ lo lắng về điều đó, và muốn tớ có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.)
Linda:
That's right, I think you need to tell your parents that you agree with them, and explain the benefits of computer games.
(Đúng vậy, tớ nghĩ bạn cần phải nói với bố mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và giải thích những lợi ích của trò chơi máy tính.)
Tom:
That's a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.
(Đó là một ý kiến hay. Tớ hy vọng cha mẹ tôi hiểu điều đó. Cảm ơn bạn.)
Linda:
No problem. Thanks for your advice, too.
(Không sao đâu. Tớ cũng cảm ơn về lời khuyên của bạn.)
Giải các bài tập Phần 3: Skills Unit 1: The Generation Gap SGK Tiếng Anh Lớp 11 Sách mới trang 10-14 khác Bài tập 1 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 11 trang 10 1. You are going to read a... Bài tập 2 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 11 trang 10 2. Read the text quickly and... Bài tập 3 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 11 trang 11 3. Match the highlighted... Bài tập 4 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 11 trang 11 4. Read the text carefully.... Bài tập 5 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 11 trang 11 5. Discuss with a partner: Do you... Bài tập 1 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 11 trang 11 1. Read about three... Bài tập 2 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 11 trang 12 2. Here are some of the... Bài tập 3 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 11 trang 12 3. Work in pairs. Tell your... Bài tập 1 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 11 trang 13 1. You are going to listen to... Bài tập 2 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 11 trang 13 2. Match the words in the box... Bài tập 3 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 11 trang 13 3. Listen to the... Bài tập 4 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 11 trang 13 4. Listen to the conversation... Bài tập 5 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 11 trang 13 5. Work in pairs. Ask and... Bài tập 1 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 11 trang 14 1. The following are some... Bài tập 2 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 11 trang 14 2. Read the list in 1 again.... Bài tập 3 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 11 trang 14 3. An English teenager is...
Phần 3: Skills Unit 1: The Generation Gap SGK Tiếng Anh Lớp 11 Sách mới trang 10-14
+ Mở rộng xem đầy đủ