Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

I - Ngôn ngữ nghệ thuật (trang 97 - SGK Ngữ văn 10 tập 2)

II - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (trang 98 - SGK Ngữ văn 10 tập 2)

1. Tính hình tượng

2. Tính truyền cảm

3. Tính cá thể hóa

III - Luyện tập

1. Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật.

2. Trong ba đặc trưng (tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hóa), đặc trưng nào là cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ? Vì sao ?

3. Hãy lựa chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để đưa vào chỗ trống trong các câu văn, câu thơ sau và giải thích lí do lựa chọn từ đó.

a) “Nhật kí trong tù” /…/ một tấm lòng nhớ nước.

(biểu hiện, phản ánh, thấm đượm, canh cánh, bộc lộ,…)

b)             Ta tha thiết tự do dân tộc

                Không chỉ vì một đải đất riêng

                Kẻ đã /.../ trên mình ta thuốc độc

                /.../ màu xanh cả Trái Đất thiêng.

- Dòng 3 (gieo, vãi, phun, rắc)

- Dòng 4 (hủy, diệt, tiêu, triệt, giết)

4. Có nhiều bài thơ của các tác giả khác nhau viết về mùa thu, nhưng mỗi bài thơ mang những nét riêng về từ ngữ, nhịp điệu và hình tượng thơ, thể hiện tính cá thể hóa trong ngôn ngữ. Hãy so sánh để thấy những nét riêng đó trong ba đoạn thơ sau :

a)                Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,

                   Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.

                   Nước biển trông như từng khói phú, 

                   Song thua để mặc bóng trăng vào.

b)                Em không nghe mùa thu

                   Lá thu rơi xào xạc

                  Con nai vàng ngơ ngác

                  Đạp trên lá vàng khô.

c)               Mùa thu nay khác rồi

                  Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi

                  Gió thổi rừng tre phấp phới

                  Trời thu thay áo mới

                  Trong biếc nói cười thiết tha

Lời giải:

I - Ngôn ngữ nghệ thuật (trang 97 - SGK Ngữ văn 10 tập 2)

 

Ghi nhớ :

Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật - thẩm mĩ.

 

II - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (trang 98 - SGK Ngữ văn 10 tập 2)

1. Tính hình tượng

2. Tính truyền cảm

3. Tính cá thể hóa

 

Ghi nhớ :

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản : tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hóa.

 

III - Luyện tập

Câu 1 trang 101 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật.

Trả lời :

Các phép tu từ : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, tượng trưng, ... và đặc biệt là cách nói hầm ẩn trong những ngữ cảnh tu từ.

 

Câu 2 trang 101 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Trong ba đặc trưng (tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hóa), đặc trưng nào là cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ? Vì sao ?

Trả lời :

Tính hình tượng được xem là tiêu biểu nhất trong cách đặc trưng vì :

- Là phương tiện và là mục đích sáng tạo nghệ thuật.

- Trong hình tượng ngôn ngữ đã có những yếu tố gây cảm xúc và truyền cảm.

- Cách lựa chọn từ ngữ, sử dụng câu để xây dựng hình tượng nghệ thuật thể hiện cá tính sáng tạo nghệ thuật.

 

Câu 3 trang 101 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Hãy lựa chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để đưa vào chỗ trống trong các câu văn, câu thơ sau và giải thích lí do lựa chọn từ đó.

a) “Nhật kí trong tù” /…/ một tấm lòng nhớ nước.

(biểu hiện, phản ánh, thấm đượm, canh cánh, bộc lộ,…)

b)             Ta tha thiết tự do dân tộc

                Không chỉ vì một đải đất riêng

                Kẻ đã /.../ trên mình ta thuốc độc

                /.../ màu xanh cả Trái Đất thiêng.

- Dòng 3 (gieo, vãi, phun, rắc)

- Dòng 4 (hủy, diệt, tiêu, triệt, giết)

Trả lời :

a) Điền từ canh cánh hoặc thấm đượm

b) - Dòng 3 : vãi

- Dòng 4 : triệt

 

Câu 4 trang 102 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Có nhiều bài thơ của các tác giả khác nhau viết về mùa thu, nhưng mỗi bài thơ mang những nét riêng về từ ngữ, nhịp điệu và hình tượng thơ, thể hiện tính cá thể hóa trong ngôn ngữ. Hãy so sánh để thấy những nét riêng đó trong ba đoạn thơ sau :

a)                Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,

                   Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.

                   Nước biển trông như từng khói phú, 

                   Song thua để mặc bóng trăng vào.

b)                Em không nghe mùa thu

                   Lá thu rơi xào xạc

                  Con nai vàng ngơ ngác

                  Đạp trên lá vàng khô.

c)               Mùa thu nay khác rồi

                  Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi

                  Gió thổi rừng tre phấp phới

                  Trời thu thay áo mới

                  Trong biếc nói cười thiết tha

Trả lời :

- Về từ ngữ :

+  Thu vịnh : nhóm các từ ngữ dùng để xây dựng nên hình tượng mùa thu : trời thu xanh ngắt, cần trúc lơ phơm gió hắt hiu, nước biếc, khói phủ, bóng trăng, … => Các từ ngữ có tính chất ước lệ, quen thuộc mang những dấu ấn của thi pháp văn học trung đại.

+ Tiếng thu : lá thu rơi, nai vàng, lá vàng khô. => Là những hình ảnh giản dị và quen thuộc, mang hơi hướng tả thực, mới lạ.

+ Đất nước : núi đồi, gió thổi, rừng tre, trời thu, trong biếc. => Những hình ảnh gần gũi và thân thiết, tả thực.

- Về nhịp điệu :

+ Thu vịnh : 4/3 hoặc 2/2/3

+ Tiếng thu : 3/2 => bài này và bài thu vịnh được làm theo những thể thơ có quy định khá chặt chẽ về nhịp điệu, nên nhịp điệu thơ thường thống nhất.

+ Đất nước : 3/2; 3/4; 2/2/2; 2/3; 2/2/2. => Thể thơ tự do, cách ngắt nhọp linh hoạt và đa dạng.

Hình tượng mùa thu ở các tác giả khác nhau do không cùng thời đại nên cũng có những điểm khác nhau, hình tượng có thể mang tính ước lệ hoặc chân thực. Cũng từ sự khác nhau về hình tượng và cách diễn đạt, khác nhau về hình ảnh, ngôn ngữ…nên dấu ấn phong cách cá nhân ở mỗi tác giả cũng khác nhau.