Soạn bài Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại

1. Sắp xếp lại cho đúng hoặc điền vào những chỗ trống trong bảng thống kê các dữ kiện về từng tác phẩm (tên tác phẩm, thể loại, năm sáng tác, tác giả, nội dung chính).

2. Tóm tắt cốt truyện, tình huống chính và nêu chủ đề của các truyện ngắn: Làng (Kim Lân), Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long), Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)

3.  Phân tích nét nổi bật trong tính cách nhân vật ông Hai (truyện ngắn Làng của Kim Lân). Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật này của tác giả. Quan hệ giữa tình yêu làng quê và lòng yêu nước của nhân vật ông Hai.

4.  Vẻ đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy nghĩ  của nhân vật anh thanh niên một mình trên trạm khí tượng  giữa núi cao trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.

5.  Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu và tình cha con trong chiến tranh ở truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.

6. Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong hai bài thơ: Đồng chí (Chính Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật).

7. Tình yêu con và lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng của người mẹ Tà-ôi biểu hiện trong những lời ru ở bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm.

8. Phân tích bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài thơ: Đồng chí (Chính Hữu), Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận), Ánh trăng (Nguyễn Duy).

9. Phân tích những hình ảnh biểu tượng: đầu súng trăng treo (trong bài Đồng chí), trăng (trong bài Ánh trăng). Chọn bình một đoạn (hoặc khổ) thơ đặc sắc trong các bài thơ đã học.

Lời giải:

Câu 1 - trang 203 SGK ngữ văn 9 tập 1: Sắp xếp lại cho đúng hoặc điền vào những chỗ trống trong bảng thống kê các dữ kiện về từng tác phẩm (tên tác phẩm, thể loại, năm sáng tác, tác giả, nội dung chính).  

Trả lời

Bảng thống kê các tác phẩm thơ và truyện hiện đại:

 TT  

BÀI THƠ

TÁC GIẢ

NĂM SÁNG TÁC

THỂ THƠ

TÓM TẮT

NỘI DUNG

ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT

1

Đồng chí

Chính Hữu

1948

Tự do

Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí đồng đội thắm thiết, cảm động của anh bộ đội thời kì kháng chiến chống Pháp.

Chi tiết và hình ảnh tự nhiên, giàu sức biểu cảm.

2

Bài thơ về tiểu đội xe không kính

Phạm Tiến Duật 

1969

Tự do

Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Hình ảnh độc đáo, ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn.

3

Đoàn thuyền đánh cá

Huy Cận

1958

Thơ bảy chữ

Hình ảnh cuộc sống lao động rộn rã, vui tươi.

Liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo, âm hưởng khỏe khoắn, hào hùng.

4

Bếp lửa

Bằng Việt

1963

Tự do

Cảm xúc chân thành của người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hi sinh.

Thể hiện cảm xúc thông qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự và bình luận.

5

Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

Nguyễn Khoa Điềm

1971

Tự do

Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Hình ảnh độc đáo, giàu sức biểu tượng và biểu cảm, giọng điệu ngọt ngào, trìu mến.

6

Ánh trăng

Nguyễn Duy

1978

Thơ năm chữ

Cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa.

Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm.

 

 TT 

TÁC PHẨM

TÁC GIẢ

NĂM SÁNG TÁC

TÓM TẮT NỘI  DUNG

ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT

1

Làng

Kim Lân

1948

Tình yêu làng quê, tình yêu đất nước và tinh thần kháng chiến thể hiện qua nhân vật ông Hai.

Xây dựng tình huống tâm lí đặc sắc, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng và ngôn ngữ bình dân.

2

Lặng lẽ Sa Pa

Nguyễn Thành Long

1970

Cuộc gặp gỡ thú vị của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường và bác lái xe với anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên vùng núi cao Sa Pa.

Xây dựng tình huống độc đáo, miêu tả nhân vật sinh động, kết hợp một cách nhuần nhuyễn yếu tố tự sự và trữ tình.

3

Chiếc lược ngà

Nguyễn Quang Sáng

1968

Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu.

Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, tình huống truyện bất ngờ.

 

Câu 2 – Trang 203 SGK ngữ văn 9 tập 1: Tóm tắt cốt truyện, tình huống chính và nêu chủ đề của các truyện ngắn: Làng (Kim Lân), Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long), Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)

Trả lời

Bảng tổng hợp về cốt truyện, tình huống, chủ đề của các tác phẩm truyện

TRUYỆN

TÓM TẮT  CỐT TRUYỆN

TÌNH HUỐNG CHÍNH

CHỦ ĐỀ

Làng

Suốt mấy ngày, ông Hai luôn chột dạ, đau đớn, tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc. Khi được tin cải chính, ông vui sướng như người chết đi được sống lại.

Nỗi đau khổ của ông Hai khi đột ngột nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.

Niềm vui khôn xiết của ông Hai khi được nghe cải chính.

Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước.

Lặng lẽ Sa Pa

Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa bốn người: ông họa sĩ già, cô kĩ sư mới tốt nghiệp, bác lái xe và anh thanh niên phụ trách trạm khí tượng trên núi Yên Sơn.

Xe dừng đột ngột khi vừa qua Sa Pa.

Khẳng định vẻ đẹp bình dị của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng.

Chiếc lược ngà

Ông Sáu đi kháng chiến, khi trở lại thăm nhà thì con gái đã lên tám tuổi. Bé Thu không nhận ra cha. Khi em nhận ra cha thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Vào khu căn cứ, nhớ lời con, ông Sáu đã làm chiếc lược bằng ngà voi để tặng con nhưng ông đã bị hi sinh trong một trận càn. Trước khi nhắm mắt, ông chỉ còn kịp nhờ một người bạn chuyển cây lược cho con.

Bé Thu không nhận ra cha . Khi em nhận ra cha thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi.

Ông Sáu hi sinh.

Ca ngợi tình ảm cha con trong thời kì kháng chiến.

 

Câu 3 – Trang 203 SGK ngữ văn 9 tập 1: Phân tích nét nổi bật trong tính cách nhân vật ông Hai (truyện ngắn Làng của Kim Lân). Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật này của tác giả. Quan hệ giữa tình yêu làng quê và lòng yêu nước của nhân vật ông Hai.

Trả lời

Nét nổi bật trong tính cách nhân vật ông Hai: 
- Yêu làng, hay khoe làng của mình.
- Khi nghe tin làng mình làm Việt gian, ông trở nên bị ám ảnh nặng nề, day dứt.
* Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật: 
- Đặt nhân vật vào một tình huống thử thách gay cấn để nhân vật bộc lộ tâm trạng. - Ngôn ngữ nhân vật sinh động, giàu tính khởi ngữ, thể hiện được cá tính từng người. 
* Với ông Hai, tình yêu làng quê và lòng yêu nước hòa quyện làm một.

 

Câu 4 - Trang 204 SGK ngữ văn 9 tập 1: Vẻ đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy nghĩ  của nhân vật anh thanh niên một mình trên trạm khí tượng  giữa núi cao trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.

Trả lời

Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa”:
- Suy nghĩ đẹp.
- Hành động đẹp
- Phong cách sống đẹp.

 

Câu 5 – Trang 204 SGK ngữ văn 9 tập 1: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu và tình cha con trong chiến tranh ở truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.

Trả lời

Cảm nghĩ về nhân vật bé Thu và tình cha con trong truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng:
- Bé Thu có tình cảm thật sâu sắc.
- Bé cứng cỏi, ương ngạnh nhưng cũng rất ngây thơ, đáng yêu.
- Tình cha con trong chiến tranh là tình cảm sâu nặng. Điều này thể hiện qua việc ông Sáu giữ gìn và nâng niu lời hứa với con, việc ông Sáu vui mừng sung sướng dành hết tâm trí vào việc làm cây lược cho con,…:

 

Câu 6 – Trang 204 SGK ngữ văn 9 tập 1: Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong hai bài thơ: Đồng chí (Chính Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật).

Trong bài thơ “Đồng chí” (Chính Hữu), vẻ đẹp của hình ảnh người lính được nhà thơ thể hiện là vẻ đẹp bình dị mà cao cả của anh bộ đội Cụ Hồ thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đó là anh bộ đội xuất thân từ nông dân, sẵn sàng bỏ lại những gì quý giá, thân thiết nhất của cuộc sống nơi làng quê để ra đi vì nghĩa lớn:
 
“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay”.
Đồng thời, họ bước vào cuộc đời người lính với những gian lao khốn khó đến tột cùng: 
“Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi”

 
Nhưng ở họ vẫn sáng ngời tình đồng chí đồng đội gắn bó sâu sắc:

“Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
…Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”.

* Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật), hình ảnh người lính được hiện lên với vẻ đẹp của những chàng trai có tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, coi thường gian khổ, hiểm nguy:
“Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”.

- Đó là những người lính có tâm hồn sôi nổi, trẻ trung, lạc quan yêu đời:
“Không có kính, ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng như người già
Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc
Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha”.

- Họ có tình đồng đội thắm thiết:
Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy.

- Và ý chí chiến đấu mãnh liệt vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước:
"Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước…"

Câu 7 – Trang 204 SGK ngữ văn 9 tập 1: Tình yêu con và lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng của người mẹ Tà-ôi biểu hiện trong những lời ru ở bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm.

Trả lời:

. Tình yêu con và lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng của người mẹ Tà-ôi biểu hiện tinh tế và nhuần nhuyễn rong những lời ru ở bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm. Trước hết, tình thương con của người mẹ gắn với tình thương bộ đội, tình thương buôn làng, quê hương gian khổ; cho nên mẹ ước mong có hạt gạo trắng ngần, có hạt bắp cùng với niềm mong con mau chóng lớn khôn trở thành chàng trai cường tráng để lao động sản xuất:
Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi
Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội
Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân.Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi
Mẹ thương a-kay, mẹ thương làng đói
Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều
Mai sau con lớn phát mười Ka-lưi

Không những thế, tình thương con của người mẹ còn gắn với tình yêu đất nước đang ngày đêm anh dũng kháng chiến. Bởi thế, mẹ mong ước con mau lớn để trở thành người lính kiên cường chiến đấu vì độc lập tự do, làm người dân của một đất nước anh hùng:
- Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi
Mẹ thương a-kay, mẹ thương đất nước
Con mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ
Mai sau con lớn làm người Tự do.

Câu 8 – Trang 204 SGK ngữ văn 9 tập 1: Phân tích bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài thơ: Đồng chí (Chính Hữu), Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận), Ánh trăng (Nguyễn Duy).
Trả lời: Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong bài thơ “Đồng chí” (Chính Hữu): Hình ảnh chân thực, chi tiết sinh động, ngôn ngữ giản dị và cô đọng, giàu sức biểu cảm.
- Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” (Huy Cận): Lời thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc hát say mê, hào hứng, phơi phới niềm vui của người lao động.
- Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong bài thơ “Ánh trăng” (Nguyễn Duy): Kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình, bài thơ có giọng điệu tâm tình tha thiết, nhịp thơ khi trôi chảy nhịp nhàng, khi trầm lắng suy tư.

Câu 9 – Trang 204 SGK ngữ văn 9 tập 1: Phân tích những hình ảnh biểu tượng: đầu súng trăng treo (trong bài Đồng chí), trăng (trong bài Ánh trăng). Chọn bình một đoạn (hoặc khổ) thơ đặc sắc trong các bài thơ đã học.

Trả lời

Hình ảnh biểu tượng đầu súng trăng treo (trong bài thơ “Đồng chí”): Đây là hình ảnh bắt đầu từ hình ảnh thực. Người lính, trong cảnh phục kích giặc giữa rừng khuya còn có một người bạn nữa là vầng trăng. Đầu súng trăng treo là hình ảnh nhận ra được từ đêm hành quân phục kích của chính tác giả. Cái ảo và cái thực hoà quện vào nhau tạo nên một liên tưởng bất ngờ, kì thú. Súng và trăng là gần và xa, là thực tại và mộng mơ, là chiến tranh và hoà bình, là chiến sĩ và thi sĩ, là anh và tôi, là đồng chí… Đó là các mặt bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính. Câu thơ còn gợi cho ta sự liên tưởng đầy ý nghĩa: những người lính cầm súng chiến đấu vì một mục đích lí tưởng cao đẹp: bảo vệ quê hương, giành lại độc lập, hoà bình cho Tổ quốc. Có thể nói, hình ảnh đầu súng trăng treo là một hình ảnh giàu sức tạo hình, đậm chất lãng mạn và khoẻ khoắn đã góp phần bộc lộ vẻ đẹp tâm hồn và cuộc đời người lính.
- Hình ảnh biểu tượng trăng (trong bài thơ “Ánh trăng”): Trong bài thơ, ánh trăng đồng hành cùng lời tự sự tâm tình của tác giả. Vượt qua ý nghĩa hiện thực, ánh trăng còn có ý nghĩa biểu tượng cho tình nghĩa thủy chung, đạo lí “uống nước nhớ nguồn” cao đẹp của con người và dân tộc Việt Nam.
+ Mở rộng xem đầy đủ