Soạn bài Từ láy
I. Các loại từ láy
1. Những từ láy (in đậm) trong các câu sau (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
– Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
– Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
2.
1. Đọc đoạn văn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”).
Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy có ở mục 1.
3. Vì sao các từ láy (in đậm) dưới đây (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) không được nói là bật bật, thẳm thẳm?
– Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. (in đậm từ bần bật)
– Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. (in đậm từ thăm thẳm)
II. Ý nghĩa của từ láy
1. Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
2. Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
a. Lí nhí, li ti, ti hí.
b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
3. So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.
III. Luyện tập
1. Đọc đoạn văn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”).
a. Tìm từ láy trong đoạn văn đó.
b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:
– Từ láy bộ phận
– Từ láy toàn bộ
b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:
– Từ láy bộ phận
– Từ láy toàn bộ
2. Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy
…ló, …nhỏ, nhức…, …khác, ….thấp, …chếch, …ách.
…ló, …nhỏ, nhức…, …khác, ….thấp, …chếch, …ách.
3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.
– nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a. Bà mẹ …. khuyên bảo con.
b. Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.
– xấu xí, xấu xa:
a. Mọi người đều căm phẫn hành động … của tên phản bội.
b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ….
- tan tành, tan tác:
a. Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ …
b. Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.
– nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a. Bà mẹ …. khuyên bảo con.
b. Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.
– xấu xí, xấu xa:
a. Mọi người đều căm phẫn hành động … của tên phản bội.
b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ….
- tan tành, tan tác:
a. Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ …
b. Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.
4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
5. Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
6.* Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong nonê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
Lời giải:
I. Các loại từ láy
Câu 1. Những từ láy (in đậm) trong các câu sau (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?Từ láy đăm đăm có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn. Từ láy mếu máo: sự giống nhau về phụ âm đầu giữa các tiếng. Từ láy liêu xiêu có sự giống nhau về vần giữa các tiếng.
Sở dĩ không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói bần bật, thăm thẳm vì thực chất đó là những từ được câu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ nói, nghe xuôi tai nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu.So với tiếng gốc mềm, từ láy mềm mại có sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn. So với tiếng gốc đỏ, từ láy đo đỏ có sắc thái giảm nhẹ đi.
– Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
– Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
Câu 2. Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy có ở mục 1.
Láy toàn bộ | đăm đăm,... | |
Láy bộ phận | Láy phụ âm đầu | mếu máo,... |
Láy phần vần | liêu xiêu,... |
Câu 3. Vì sao các từ láy (in đậm) dưới đây (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) không được nói là bật bật, thẳm thẳm?
– Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
– Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
II. Ý nghĩa của từ láy
Câu 1. Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Các từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (còn gọi là từ láy tượng thanh): ha hả như tiếng cười, oa oa giống như âm thanh tiếng khóc của em bé, tích tắc giống như âm thanh quả lắc đồng hồ, gâu gâu giống như âm thanh của tiếng chó sủa.
Câu 2. Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
a. Lí nhí, li ti, ti hí.
b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
– Các từ thuộc nhóm (a) đều có khuôn vần i. Âm thanh của khuôn vần này gợi ra những cái nhỏ vụn, tương ứng với những sự vật, hiện tượng mà các từ lí nhí, li ti, ti hí,… biểu đạt.
– Các từ thuộc nhóm (b) có đặc điểm là:
+ Láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau.
+ Các tiếng láy đều có chung vần âp, có thể hình dung mô hình cấu tạo loại từ này như sau: (x + âp) + xy; trong đó, x là phụ âm được láy lại, y là phần vần của tiếng gốc, âp là phần vần của tiếng láy.
+ Các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật khi ẩn khi hiện, khi rõ khi phông rõ.
Câu 3. So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.
III. Luyện tập
Câu 1. Đọc đoạn văn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”).
a. Tìm từ láy trong đoạn văn đó.
b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:
– Từ láy bộ phận
– Từ láy toàn bộ
b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:
– Từ láy bộ phận
– Từ láy toàn bộ
Láy toàn bộ | bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, chiền chiện. | |
Láy bộ phận | Láy phụ âm đầu | nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề |
Láy phần vần | liêu xiêu,... |
Câu 2. Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy
…ló, …nhỏ, nhức…, …khác, ….thấp, …chếch, …ách.
…ló, …nhỏ, nhức…, …khác, ….thấp, …chếch, …ách.
Các tiếng láy cần điền:
lấp ló, nho nhỏ hoặc nhỏ nhắn, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các
– nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a. Bà mẹ …. khuyên bảo con.
b. Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.
– xấu xí, xấu xa:
a. Mọi người đều căm phẫn hành động … của tên phản bội.
b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ….
- tan tành, tan tác:
a. Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ …
b. Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.
– nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a. Bà mẹ …. khuyên bảo con.
b. Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.
– xấu xí, xấu xa:
a. Mọi người đều căm phẫn hành động … của tên phản bội.
b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ….
- tan tành, tan tác:
a. Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ …
b. Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.
Từ thích hợp điền:
– Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
– Làm xong công việc nỏ thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
– Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
– Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí.
– Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành.
– Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi.
Câu 4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
– Mẹ em có dáng người nhỏ nhắn.
– Anh Ba nói năng nhỏ nhẹ như con gái.
– Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.
– Tôi không hề nhỏ nhen như cậu nghĩ.
– Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng.
Câu 5. Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
Tất cả đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng trong từ đều có nghĩa, chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu.
Câu 6.* Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
a. Nghĩa của các từ:
– chiền: từ cổ, là tòa nhà giống chùa.
– nê: từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.
– rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
– hành: thực hành.
b. Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
+ Mở rộng xem đầy đủ