Soạn bài Làm thơ lục bát
I. Luật thơ lục bát
1.
– Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có bòng, có na.
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.
Đọc kĩ câu ca dao: SGK ngữ văn 7
2. a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát?
b) Điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trong SGK trang 155. Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B. Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T. Vần kí hiệu là V.
c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sau và tiếng thứ tám trong câu 8.
d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu).
II. Luyện tập
2. Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.
1. Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao.Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật.Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần).
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi … mẹ mong.
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp …
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim, …
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi … mẹ mong.
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp …
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim, …
2. Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.
– Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có bòng, có na.
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.
Lời giải:
Câu 2 trang 155 - SGK Ngữ văn 7 tập 1:
a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát?
b) Điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trong SGK trang 155. Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B. Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T. Vần kí hiệu là V.
c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sau và tiếng thứ tám trong câu 8.
d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu).
Trả lời:
a) Cặp câu thơ lục bát gồm một câu sáu (lục) tiếng và một câu tám (bát) tiếng. Vì thế gọi là thơ lục bát.
b) Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
c) Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám nếu tiếng này có thanh huyền thì tiếng kia có thanh ngang (không dấu) và ngược lại.
d) Nhận xét về luật thơ lục bát
– Số tiếng: câu đầu sáu tiếng, câu sau tám tiếng.
– Vần: chữ thứ sáu câu đầu (lục) vần với chữ thứ sáu câu sau (bát) và chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu sáu sau và cứ thế mà tiếp tục.
Luật bằng trắc: tiếng thứ hai thường là thanh bằng, tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Các tiếng thứ 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc.
Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn, cũng có khi lẻ.
Câu lục: 2/2/2 hoặc 3/3
Câu bát: 2/ 2 / 2 / 2 hoặc 4/ 4 hoặc 3/5
Luyện tập
Câu 1 trang 155 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao trong SGK trang 157. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần).
Trả lời:
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp phải nên kiên trì
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà ríu rít tiếng em đọc bài
Các từ đã điền vừa đảm bảo về mặt ý và mặt vần.
Câu 2 trang 155 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Cho biết các câu lục bát trong SGK trang 157 sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.
Trả lời:
Các câu lục bát trên sai vần học sinh có thể sửa lại cho đúng vần.
– Vườn em cây quý đủ loài
Cam, chanh, bưởi, quýt, mận, xoài, ổi, na.
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày.
+ Mở rộng xem đầy đủ