Soạn bài Danh từ

I - Đặc điểm của danh từ

1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây :

Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]

(Em bé thông minh)

2. Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào ?

3. Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn.

4. Danh từ biểu thị những gì ?

5. Đặt câu với các danh từ em mới tìm được.

 

II - Danh từ chỉ đon vị và danh từ chỉ sự vật

1. Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau ?

- ba con trâu

- một viên quan

- ba thúng gạo

- sáu tạ thóc

2. Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét : Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ?

3. Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng ?

 

III - Luyện tập

1. Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.

2. Liệt kê các loại từ :

a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ : ông, cô, ...

b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ : cái, tấm, ...

3. Liệt kê các danh từ :

a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ : mét, lít, ...

b) Chỉ đơn vị quy ước chừng, ví dụ : nắm, mớ, ...

4. Chính tả (nghe - viết) : Cây bút thần (từ đầu đến dày đặc các hình vẽ)

5. Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả trên.

 

Lời giải:

I - Đặc điểm của danh từ

Câu 1 : Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây :

Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]

(Em bé thông minh)

Trả lời :

Danh từ trong cụm danh từ in đậm là : con trâu

 

Câu 2 : Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào ?

Từ đứng trướcDanh từTừ đứng sau 
bacon trâuấy

Câu 3 : Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn.
Các danh từ khác trong câu đó là : vua ; làng ; thúng gạo nếp ; con trâu đực

Câu 4 : Danh từ biểu thị những gì ?
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm ... Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, ... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.

Câu 5 : Đặt câu với các danh từ em mới tìm được.
Đặt câu :
- Làng em trồng rất nhiều tre xanh.
- Mẹ em mới mua 1 thúng gạo nếp về để gói bánh chưng.
Ghi nhớ :
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, ...
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, ... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
 

II - Danh từ chỉ đon vị và danh từ chỉ sự vật

Câu 1 : Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau ?

- ba con trâu

- một viên quan

- ba thúng gạo

- sáu tạ thóc

Trả lời :
Nghĩa của các từ in đậm là để chỉ loại, chỉ đơn vị. Còn các danh từ đứng sau là chỉ người, vật, sự vật.

Câu 2 : Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét : Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ?
Trả lời :
- Thay "con" bằng "chú", thay "viên" bằng "ông" : Đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm.
- Thay "thúng" bằng "rổ", thay "tạ" bằng "yến" : Đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi vì đó là những từ chỉ số đo, số đếm.
 

Câu 3 : Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng ?

Trả lời :
Vì "tạ" là đơn vị cân chính xác nên không thể dùng với nghĩa đánh giá (rất nặng) được. Còn "thúng" là từ chỉ đơn vị tính đếm ước chừng thì có thể dùng với ý nghĩa đánh giá (đầy) được.
Ghi nhớ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đon vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường, sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, ...
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là :
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ)
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là :
* Danh từ chỉ đơn vị chính xác
* Danh từ chỉ đơn vị ước chừng


 

III - Luyện tập

Câu 1 : Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.

- Một số danh từ chỉ sự vật là : bàn, ghế, con chó, sông, ....

- Đặt câu : Nhà em có nuôi một con chó rất xinh.

 

Câu 2 : Liệt kê các loại từ :

a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ : ông, cô, ...

b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ : cái, tấm, ...

Trả lời :

a) Ví dụ: ngài, anh, chị, vị, ...

b) Ví dụ : cái, chiếc, thùng, hộp, ...

 

Câu 3 : Liệt kê các danh từ :

a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ : mét, lít, ...

b) Chỉ đơn vị quy ước chừng, ví dụ : nắm, mớ, ...

Trả lời :

a) Ví dụ : ki-lô-mét, cân, tạ, ...

b) Ví dụ : nắm, mớ, đoạn, ...

 

Câu 4 : Chính tả (nghe - viết) : Cây bút thần (từ đầu đến dày đặc các hình vẽ)

Học sinh tự thực hiện
 
Câu 5. : Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả trên.
Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật
que ; con ; ven ; các ; bức ; cáccủi ; chim ; sông ; đồ đạc ; tường ; hình vẽ

 
+ Mở rộng xem đầy đủ