Soạn bài Cụm động từ

I - Cụm động từ là gì ?

1. Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?

Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăn để hỏi mọi người.

(Em bé thông minh)

2. Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng.

3. Tìm một cụm động từ. Đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ.

II - Cấu tạo của cụm động từ

1. Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần I.

2. Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì.

III - Luyện tập

1. Tìm các cụm động từ trong những câu sau :

a) Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.

(Theo Em bé thông minh)

b) Vua cha yêu thương MỊ Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

(Theo Sơn Tinh,Thủy Tinh)

c) Cuối cùng, triều đình đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có gì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.

(Theo Em bé thông minh)

2. Chép các cụm động từ nói trên vào mô hình cụm động từ.

3, Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong đoạn dưới đây. Việc dùng các phụ ngữ này trước động từ miêu tả hành động của người cha và viên quan nói lên điều gì về trí thông minh của chú bé trong truyện Em bé thông minh ?

Người cha đứng ngẩn ra chưa biết trả lời thế nào thì đứa con chừng bảy, tám tuổi nhanh miệng hỏi vặn lại quan [...]. Viên quan nghe cậu bé hỏi lại như thế thì há hốc mồm sửng sốt, không biết đáp sao cho ổn. Quan thầm nghĩ, nhất định nhân tài ở đây rồi, chả phải tìm đâu mất công.

(Em bé thông minh)

4. Viết một câu trình bày ý nghĩa của truyện Treo biển. Chỉ ra các cụm động từ có trong đoạn văn đó.

Lời giải:

I - Cụm động từ là gì ?

Câu 1 : Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?

Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăn để hỏi mọi người.

(Em bé thông minh)

Trả lời :

Các từ ngữ in đậm là phụ ngữ của các động từ đi, ra:
- đã, nhiều nơi bổ sung ý nghĩa cho động từ đi
- cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi người bổ sung ý nghĩa cho động từ ra
 
Câu 2 :
 Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng.
Lược bỏ các từ in đậm chúng ta sẽ không hiểu được nghĩa ban đầu. Như vậy, nhờ các từ ngữ đi kèm trước hoặc sau động từ thì ta mới hiểu rõ nghĩa của câu mình muốn diễn đạt.
 
Câu 3 : Tìm một cụm động từ. Đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ.
- Động từ: đi
- Cụm động từ: đang đi chơi công viên.
- Đặt câu: Hoa đang đi chơi công viên.
Nhận xét: động từ làm vị ngữ trong câu. Cụm động từ làm vị ngữ trong câu.
⟹ Cụm động từ hoạt động trong câu như một động từ.
Ghi nhớ :
- Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.
 

II - Cấu tạo của cụm động từ

Câu 1 : Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần I.

Phần trướcPhần trung tâmPhần sau
đãđinhiều nơi
cũng ra những câu đố oái oăm đểhỏimọi người


 
Câu 2 : Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì.
- Các từ ngữ có thể làm phụ ngữ trước: đã, sẽ, đang (chỉ thời gian); hãy, đừng, chớ (chỉ mệnh lệnh); không, chưa, chẳng (chỉ phủ định); cũng, vẫn, cứ, còn...(sự đồng nhất, tiếp diễn).
 - Các từ ngữ có thể làm phụ sau bổ sung ý nghĩa về đối tượng, thời gian, nơi chốn, mục đích,...
Ghi nhớ :
- Mô hình cụm động từ :
Phần trướcPhần trung tâmPhần sau
cũng/còn/đang/chưatìmđược/ngay/câu trả lời
- Trong cụm động từ :
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa : quan hệ thời gian ; sự tiếp diễn tương tự ; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động ; sự khẳng định hoặc phủ định hoạt động,....
+ Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hoạt động, ...
 

III - Luyện tập

Câu 1 : Tìm các cụm động từ trong những câu sau :

a) Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.

(Theo Em bé thông minh)

b) Vua cha yêu thương MỊ Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

(Theo Sơn Tinh,Thủy Tinh)

c) Cuối cùng, triều đình đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có gì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.

(Theo Em bé thông minh)

Trả lời :

Các cụm động từ:
a) còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b) yêu thương Mị Nương hết mực;muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
c) đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.

 

Câu 2 : Chép các cụm động từ nói trên vào mô hình cụm động từ.

Phần trướcPhần trung tâmPhần sau
còn đangđùa nghịchở sau nhà
 yêu thươngMị hết mực
muốnkéncho con một người chống thật xứng đáng
đànhtìm cáchgiữ sứ thần(...)
 đi hỏiý kiến ...


 
Câu 3 : Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong đoạn dưới đây. Việc dùng các phụ ngữ này trước động từ miêu tả hành động của người cha và viên quan nói lên điều gì về trí thông minh của chú bé trong truyện Em bé thông minh ?

Người cha đứng ngẩn ra chưa biết trả lời thế nào thì đứa con chừng bảy, tám tuổi nhanh miệng hỏi vặn lại quan [...]. Viên quan nghe cậu bé hỏi lại như thế thì há hốc mồm sửng sốt, không biết đáp sao cho ổn. Quan thầm nghĩ, nhất định nhân tài ở đây rồi, chả phải tìm đâu mất công.

(Em bé thông minh)

Trả lời :

- Phụ ngữ “chưa” đứng trước động từ biết, trả lời mang ý nghĩa phủ định tương đối.
- Phụ ngữ “không” đứng trước động từ biết, đáp mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối.
- Cả hai phụ ngữ đều nói lên sự thông minh, nhanh trí của em bé; Người cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì em đã đáp lại bằng một câu mà chính viên quan cũng không trả lời được.

 

Câu 4 : Viết một câu trình bày ý nghĩa của truyện Treo biển. Chỉ ra các cụm động từ có trong đoạn văn đó.

Treo biển mang ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến của bên ngoài.
Cụm động từ: mang ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng. Trong đó phê phán là động từ trung tâm.