Soạn bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt - Ngữ văn 6 tập 1
I - Nội dung luyện tập (SGK - trang 166)
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam
3. Đối với các tỉnh miền Nam
II - Một số hình thức luyện tập
1. Điền tr / ch ; s / x ; r / d / gi ; l / n vào chỗ trống :
- trái cây ; chờ đợi ; chuyển chỗ ; trải qua ; trôi chảy ; trơ trụi ; nói chuyện ; chương trình ; chẻ tre.
- sấp ngửa ; sản xuất ; sơ sài ; bổ sung ; xung kích ; xua đuổi ; cái xẻng ; xuất hiện ; chim sáo ; sâu bọ.
- rũ rượi ; rắc rối ; giảm giá ; giáo dục ; rung rinh ; rùng rợn ; giang sơn ; rau diếp ; dao kéo ; giao kèo ; giáo mác.
- lạc hậu ; nói liều ; gian nan ; nết na ; lương thiện ; ruộng nương ; lỗ chỗ ; lén lút ; bếp núc ; lỡ làng.
2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống :
a) vây, dây. giây
vây cá ; sợi dây ; dây điện ; vây cánh ; dây dưa ; giây phút ; bao vây
b) viết, diết, giết
giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
c) vẻ, dẻ, giẻ
hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
3. Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống cho thích hợp :
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang, chớp lòe sáng rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.
4. Điền từ thích hợp có vần uôc hoặc uôt vào chỗ trống :
thắt lưng buộc bụng ; buột miệng nói ra ; cùng một giuộc ; con bạch tuộc ; thẳng đuồn đuột ; quả dưa chuột ; bị chuột rút ; trắng muốt ; con chẫu chuộc.
5. Viết hỏi hay ngã ở những chữ in nghiêng :
vẽ tranh ; biểu quyết ; dè bỉu ; bủn rủn ; dai dẳng ; hưởng thụ ; tưởng tượng ; ngày giỗ ; lỗ mãng ; cổ lỗ ; ngẫm nghĩ/
6. Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau :
- Tía đã nhiều lần căn rặn rằng không được kiêu căn.
- Một cây che chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
7. Viết chính tả
Học sinh tự thực hiện