Bài tập 6 Language Grammar SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 36

6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary.
(Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)

Lời giải:

1. Tom works for a company. It makes electronic devices. (Tom làm cho một công ty. Công thi sản xuất những thiết bị điện tử)
>> Tom works for a company that/which makes electronic devices. (Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện tử.)

2. Linda told me her e-mail address. I wrote it on a piece of paper.  (Linda nói với tôi địa chỉ email của cô ấy. Tôi ghi nó trên một mảnh giấy)
>> Linda told mo her email address, which I wrote on a piece of paper. (Linda đã nói cho tồi địa chí email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.)

3. I don't like people. They are never on time. (tôi không thích những người. Những người không bao giờ đúng giờ)
>> I dont like people who/that are never on time. (Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.)

4. What was the name of the girl? Her mobile phone was stolen. (tên cô gái kia là gì? Điện thoại của cô ấy đã bị đánh cắp)
>> What was the name of the girl whose mobile phone was stolen? (Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gỉ?)

5. Mr Brown is retiring next month. He has worked for the same university all his life. (Ông Brown sẽ nghỉ hưu tháng tới. Ông ấy đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy)
>> Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month. (Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.)