Giải bài 9 trang 212 - Bài 33 - SGK môn Vật lý lớp 11
a) Tính số bội giác của ảnh.
a) Số bội giác của ảnh: \({{G}_{\infty }}=\dfrac{\delta Đ}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}=\dfrac{16.20}{1.4}=80 \)
b) Ta có: \({{G}_{\infty }}=\dfrac{\tan \alpha }{\tan {{\alpha }_{0}}}\)
Mà: \(\tan {{\alpha }_{0}}=\dfrac{AB}{Đ}\)
Nên: \({{G}_{\infty }}=\dfrac{\tan \alpha }{\dfrac{AB}{Đ}}=\dfrac{Đ.\tan \alpha }{AB}\Rightarrow AB=\dfrac{Đ.\tan \alpha }{{{G}_{\infty }}}=\dfrac{Đ.\alpha }{{{G}_{\infty }}}\)
Vì \(G_{\infty}\) và \(Đ\) không đổi nên:
\(A{{B}_{\min }}=\dfrac{Đ.{{\alpha }_{\min }}}{{{G}_{\infty }}}=2.\dfrac{1}{3500}.\dfrac{20}{80}\approx 1,{{43.10}^{-4}}(cm)=1,43(\mu m) \)
GHI NHỚ:
- Hai bộ phận chính của kính hiển vi là:
+ Vật kính: Thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ (cỡ mm).
+ Thị kính: Kính lúp.
- Điều chỉnh kính hiển vi: Đưa ảnh sau cùng cảu vật hiện ra trong khoảng \(C_VC_C\) của mắt.
- Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({{G}_{\infty }}=|k_1|G_2=\dfrac{\delta Đ}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\)