Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Mệnh đề - Đại số toán lớp 10

1. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến

Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.

2. Phủ định của một mệnh đề

Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là ¯P, ta có 
¯P đúng khi P sai
¯P sai khi P đúng.

3. Mệnh đề kéo theo

Mệnh đề " Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là PQ.
Mệnh đề PQ chỉ sai khi P đúng và Q sai.
- Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng PQ. Khi đó ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.

4. Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương

- Mệnh đề QP được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ.
- Nếu cả hai mệnh đề PQ và QP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Khi đó ta kí hiệu PQ và đọc là P tương đương Q, hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.

5. Kí hiệu  và 

- Kí hiệu  đọc là "với mọi".
- Kí hiệu  đọc là "có một" (tồn tại một) hay "có ít nhất một" (tồn tại ít nhất một).