Soạn bài Chị em Thuý Kiều trích Truyện Kiều

I. Đọc hiểu văn bản

1. Hãy tìm hiểu kết cấu của đoạn thơ và nhận xét kết cấu ấy có liên quan như thế nào với trình tự miêu tả nhân vật của tác giả?

2. Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân? Qua những hình tượng ấy, em cảm nhận Thúy vân có nét riêng về nhan sắc và tính cách như thế nào?
3. Khi gợi tả nhan sắc Thúy Kiều, tác giả cũng sử dụng hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ, theo em, có những điểm nào giống và khác so với tà Thúy Vân?
4. Bên cạnh vẻ đẹp về hình thức, tác giả còn nhấn mạnh những vẻ đẹp nào ở Thúy Kiều? Những vẻ đẹp ấy cho thấy Thúy Kiều là người như thế nào?
5. Người ta thường nói: Sắc đẹp của Thúy Vân “Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”, còn sắc đẹp của Thúy Kiều “Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh” là dự báo số phận của hai người. Theo em có đúng không? Tại sao lại như vậy?
(Để trả lời câu hỏi này, cần lưu ý sắc thái biểu cảm khác nhau của các từ thua, nhường khi nói về Thúy Vân với các từ ghen, hờn khi nói về Thúy Kiều.)
6. Trong hai bức chân dung Thúy Vân và Thúy Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn, vì sao?

(Gợi ý:

- So sánh số câu thơ tả Thuý Vân với số câu thơ tả Thuý Kiều.

- Những vẻ đẹp nào có ở Thuý Kiều mà không có ở Thuý Vân?

- Tại sao tác giả tả Thuý Vân trước, tả Thuý Kiều sau?)

Lời giải:

I. Đọc hiểu văn bản

Câu 1 SGK trang 83 Ngữ văn 9 tập 1: Hãy tìm hiểu kết cấu của đoạn thơ và nhận xét kết cấu ấy có liên quan như thế nào với trình tự miêu tả nhân vật của tác giả?

Trả lời:

Kết cấu của đoạn thơ: có thể chia làm 4 phần:
+ 4 câu đầu: Giới thiệu chung về chị em Thuý Kiều.
+ 4 câu tiếp: Chân dung Thuý Vân.
+ 12 câu tiếp: Chân dung Thuý Kiều
+ 4 câu còn lại: Cuộc sống của hai chị em.
* Kết cấu đoạn trích chặt chẽ, thể hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế của Nguyễn Du: Từ ấn tượng chung về vẻ đẹp của hai chị em, nhà thơ gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân để cực tả vẻ đẹp của Thuý Kiều.

Câu 2 trang 83 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân? Qua những hình tượng ấy, em cảm nhận Thúy vân có nét riêng về nhan sắc và tính cách như thế nào?

Trả lời:

Vẻ đẹp của Thuý Vân: được miêu tả, so sánh với trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết:
Nhà thơ miêu tả từng nét đẹp của Vân một cách cụ thể. Trong thiên nhiên có bao nhiêu cái đẹp, Nguyễn Du chọn những cái đẹp nhất để so sánh với vẻ đẹp của Thuý Vân. Vẫn là bút pháp nghệ thuật ước lệ với những hình tượng quen thuộc, nhưng khi tả Vân, ngòi bút Nguyễn Du lại có chiều hướng cụ thể hơn khi tả Kiều. 
Những biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ đều nhằm thể hiện vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu mà quý phái của người thiếu nữ: gương mặt đầy đặn, hiền dịu như vầng trăng, lông mày sắc nét, đậm như con ngài, mái tóc óng ả, mượt mà hơn mây trời, làn da trắng hơn tuyết, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong như ngọc…
* Chân dung của Thuý Vân là chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp với xung quanh: mây thua, tuyết nhường. Bức chân dung ấy ngầm thông báo về một tính cách hiền dịu, một số phận bình lặng, suôn sẻ, êm đềm.

Câu 3 trang 83 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Khi gợi tả nhan sắc Thúy Kiều, tác giả cũng sử dụng hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ, theo em, có những điểm nào giống và khác so với tà Thúy Vân?

Trả lời:

Vẻ đẹp của Thuý Kiều cũng được tác giả dùng những biện pháp ước lệ, vẫn lấy thiên nhiên làm đối tượng so sánh. Nguyễn Du dùng những hình tượng nghệ thuật ước lệ để gợi tả sắc đẹp tuyệt trần của Kiều: thu thuỷ, xuân sơn, hoa, liễu,…Tả Kiều, nhà thơ không liệt kê nhiều chi tiết như khi tả Vân, mà nét vẽ của thi nhân thiên về gợi để tạo ấn tượng chung về vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế. Nhà thơ chỉ tập trung tả đôi mắt theo lối điểm nhãn bởi đó là nơi thể hiện sự tinh anh của trí tuệ và tâm hồn. Hình ảnh ước lệ làn thu thuỷ, nét xuân sơn gợi tả đôi mắt đẹp, trong sáng, long lanh như làn nước mùa thu, lông mày đẹp, thanh thoát như núi mùa xuân.
* Vẻ đẹp của Kiều khiến hoa ghen, liễu hờn, nghiêng nước nghiêng thành. Nguyễn Du không tả trực tiếp vẻ đẹp mà tác động của vẻ đẹp ấy đối với xung quanh chứng tỏ nó có chiều sâu, có sức quyến rũ, cuốn hút lạ lùng.

Câu 4 trang 83 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Bên cạnh vẻ đẹp về hình thức, tác giả còn nhấn mạnh những vẻ đẹp nào ở Thúy Kiều? Những vẻ đẹp ấy cho thấy Thúy Kiều là người như thế nào?

Trả lời:

Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp tài năng , tâm hồn của Kiều:  Tài của Kiều đạt đến mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến, gồm đủ cả cầm (đàn), kì (cờ), thi (thơ), hoạ (vẽ). Đặc biệt nhất là tài đàn của nàng đã là sở trường, năng khiếu (nghề riêng), vượt lên trên mọi người (ăn đứt). Nàng giỏi nhạc đến mức soạn riêng cho mình khúc Bạc mệnh. Cung đàn Bạc mệnh mà nàng tự sáng tác thật da diết, buồn thương ghi lại chân thực tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm.

Câu 5 trang 83 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Người ta thường nói: Sắc đẹp của Thúy Vân “Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”, còn sắc đẹp của Thúy Kiều “Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh” là dự báo số phận của hai người. Theo em có đúng không? Tại sao lại như vậy?
(Để trả lời câu hỏi này, cần lưu ý sắc thái biểu cảm khác nhau của các từ thua, nhường khi nói về Thúy Vân với các từ ghen, hờn khi nói về Thúy Kiều.)
Trả lời:

 Khi miêu tả, Nguyễn Du đã dự báo số phận của hai người: Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp với xung quanh: mây thua, tuyết nhường. Bức chân dung ấy ngầm thông báo về một tính cách hiền dịu, một số phận bình lặng, suôn sẻ, êm đềm. Còn vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hoá phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị, tài hoa trí tuệ thiên bẩm, tâm hồn đa sầu đa cảm …nên số phận nàng sẽ gặp nhiều trái ngang, đau khổ, bão táp mưa sa, hồng nhan đa truân….

Câu 6 trang 83 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Trong hai bức chân dung Thúy Vân và Thúy Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn, vì sao?

(Gợi ý:

- So sánh số câu thơ tả Thuý Vân với số câu thơ tả Thuý Kiều.

- Những vẻ đẹp nào có ở Thuý Kiều mà không có ở Thuý Vân?

- Tại sao tác giả tả Thuý Vân trước, tả Thuý Kiều sau?)

Trả lời:

 Hai bức chân dung Thúy Vân và Thúy Kiều đều đặc sắc “mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười”. Hai bức chân dung đều có những nét đẹp riêng của hai vẻ đẹp phúc hậu và sắc sảo.  Với thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy, Nguyễn Du rất tinh tế khi miêu tả nhân vật Thuý Kiều. (Chân dung Thuý Vân được miêu tả trước để làm nổi bật lên chân dung Thuý Kiều, dành 4 câu tả Vân nhưng lại dành 12 câu để tả Kiều, chỉ tả nhan sắc Thuý Vân, còn Thuý Kiều đặc tả cả sắc, tài, tình). Vẻ đẹp của Thuý Vân chủ yếu là ngoại hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn.

II. Luyện tập

Học thuộc lòng đoạn thơ

- Học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn thơ với bạn bè.

Mục lục Lớp 9 theo chương Chương 1: Sinh vật và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba - Đại số 9 Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Hình học 9 Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Phần Đại số Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Phần Hình học Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Dân Cư - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 2: Hệ sinh thái - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 2. Hàm số bậc nhất - Đại số 9 Chương 2: Đường tròn - Hình học 9 Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 2: Hàm số bậc nhất - Phần Đại số Chương 2: Đường tròn - Phần Hình học Chương 2: Nhiễm sắc thể - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 2: Điện tử học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Kinh Tế - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 2: Kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 3: Con người, dân số và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Đại số 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Hình học 9 Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Phần Đại số Chương 3: ADN và gen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 3: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Phần Hình học Sự Phân Hóa Lãnh Thổ - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 4: Bảo vệ môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Đại số 9 Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Hình học 9 Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Phần Đại số Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 4: Biến dị - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Phần Hình học Địa Lý Địa Phương - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 5: Di truyền học người - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 6: Ứng dụng di truyền học - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Lớp 9
Chương 1: Sinh vật và môi trường Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen Chương 1: Điện học Địa Lý Dân Cư Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Chương 2: Hệ sinh thái Chương 2. Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 Chương 2: Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Nhiễm sắc thể Chương 2: Điện tử học Địa Lý Kinh Tế Chương 2: Kim loại Chương 3: Con người, dân số và môi trường Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: Góc với đường tròn Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: ADN và gen Chương 3: Quang học Chương 3: Góc với đường tròn Sự Phân Hóa Lãnh Thổ Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 4: Bảo vệ môi trường Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Chương 4: Biến dị Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Địa Lý Địa Phương Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 Chương 5: Di truyền học người Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Chương 6: Ứng dụng di truyền học Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
+ Mở rộng xem đầy đủ