Bài tập 1 Reading sgk tiếng anh lớp 9 trang 38
1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady.
(Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô bé và 1 bức từ cô Wiselady.)
Dear Miss Wiselady,
I am in grade 9 at a school in town. I absolutely love my school, and I love my classmates, except one thing.
It seems that the girls are always saying negative things about our teachers, even our headmistress. This kind of gossip makes me uncomfortable and upset. I don’t think it’s good for the study atmosphere, and it would be terrible if the teachers found out. I don’t know how to face up to this issue. What should I do?
Upset
(Gửi cô Thông thái,
Con học lớp 9 tại một ngôi trường trong thị trấn. Con rất yêu trường và các bạn cùng lớp, ngoại trừ 1 điều.
Dường như các bạn gái thường xuyên nói xấu thầy cô giáo, thậm chí cả cô hiệu trưởng. Kiểu tám chuyện này khiến con cảm thấy không thoải mái và buồn. Con nghĩ điều đó ảnh hưởng không tốt tới môi trường học tập và sẽ thật tệ nếu thầy cô phát hiện ra. Con không biết đối diện với vấn đề này như thế nào. Con nên làm gì ạ?
Buồn)
-------
Dear Upset,
Well, that is a nasty problem. If you really wanted to do something, you could explain how you feel. Tell them that they should not go on with the gossip. But it might be too direct for some people. I suggest you try to keep away from it as much as possible. Keep quiet, or better still, just leave them if you are not comfortable with the topic of discussion.
Wiselady
(Gửi Buồn,
Ừ, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu con thực sự muốn làm điều gì đó, con có thể bày tỏ cảm giác của mình. Hãy nói với các bạn đó rằng họ không nên tiếp tục tám chuyện như vậy. Nhưng điều này có lẽ quá trực diện với một số người. Theo cô, con nên cố gắng tránh càng xa càng tốt. Hãy giữ im lặng, hoặc tốt hơn, chỉ cần bỏ đi chỗ khác nếu con cảm thấy không thoải mái với chủ đề bàn tán.
Quý cô thông thái)
-------
a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean.
(Gạch chân cụm động từ trong 2 bức thư và nói xem chúng có nghĩa là gì.)
Đáp án:
- found out: got information
- face up to: deal with
- go on with: continue
- keep away from: avoid
b. Decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Quyết định xem những câu sau đúng (T) hay sai (F).)
1. Upset doesn’t love her classmates.
("Buồn" không quý các bạn cùng lớp.)
2. There is some gossip among Upset’s friends.
(Có một vài câu chuyện phiếm giữa những người bạn của "Buồn".)
3. Upset wants some advice from Miss Wiselady.
("Buồn" muốn nghe một vài lời khuyên từ cô Thông thái.)
4. Miss Wiselady says the problem is not easy to solve.
(Cô Thông thái nói rằng vấn đề không dễ giải quyết.)
5. Miss Wiselady suggests Upset should deal with the gossip directly.
(Cô Thông thái đề nghị "Buồn" nên giải quyết vấn đề tám chuyện một cách trực tiếp.)
Đáp án:
1. F
2. T
3. T
4. T
5. F