Soạn bài Tổng kết phần Tiếng Việt Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

1.  Kẻ bảng sau vào vở và điền nhừng thông tin cần thiết về tiếng Việt vào các mục trong bảng (SGKT 192)

Nguồn gốc và lịch sử phát triểnĐặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
a) Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc:
- Họ: 
- Dòng:
- Nhánh:
b) Các thời kì trong lịch sử:
- ...
- ...
- ...
- ...
- ...
a) ...
 
b) ...


 
c) ...
 
2.
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách (theo mẫu ở cột thứ ba trong bảng):
 
PCNN
...
 PCNN
 nghệ thuật
PCNN
...
PCNN
...
PCNN
...
PCNN
...
Thể loại văn bản
tiêu biểu
 
- Ca dao, vè, thơ,...
- Truyện, tiểu thuyết, kí, ...
- Kịch bản, ...
    
 
3. Kẻ bảng sau vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ và các đặc trưng cơ bản của từng phong cách (theo mẫu ở cột thứ ba trong bảng):
 
PCNN
 ...
PCNN
 nghệ thuật
PCNN
...
PCNN
...
PCNN
...
PCNN
...
Các đặc trưng
cơ bản
 
- Tính hình tượng
- Tính truyền cảm
- Tính cá thể hóa
    
 
4. So sánh hai đoạn văn bản sau đây, xác định phong cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của hai đoạn văn bản.
a) Mặt trăng: Vệ tinh tự nhiên của Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về ban đêm, có hình dạng nhìn thấy thay đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn và ngược lại.
b) Giăng là cái liềm vàng giữa đồng sao. Giăng là cái điã bạc trên tấm thảm nhung da trời. Giăng toả mộng xuống trần gian. Giăng tuôn suối mát để những hồn khát khao ngụp lặn.
                                                                                                                                      (Nam Cao, Giăng sáng, trong Tuyển tập Nam Cao, tập I, NXB Văn học, Hà Nội, 1993)
5. Đọc văn bản (lược trích) sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘICỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 2795/QĐ-UBĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Hà nội, ngày 12 tháng 11 năm 1992
                                                                            
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP BẢO HIỂM Y TẾ HÀ NỘI
 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
– Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
– Căn cứ Nghị định 299/HĐBT ngày 15 – 8 – 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
– Xét đề nghị của các đồng chí Trưởng ban Tổ chức chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Y tế Hà Nội,
 
QUYẾT ĐỊNH
 
I. Thành lập Bảo hiểm y tế (BHYT) Hà Nội. BHYT Hà Nội chịu sự quản lí, chỉ đạo trực tiếp của Sở Y tế Hà Nội và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của BHYT Việt Nam (Bộ Y tế).
Địa điểm đặt tại số 18 phố Hàng Lược, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Bảo hiểm y tế Hà Nội có nhiệm vụ:
1. Tổ chức thực hiện BHYT tại Hà Nội theo Nghị định số 299/HĐBT ngày 15 – 8 – 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ BHYT (trừ các đối tượng là cán bộ công nhân viên đang công tác tại các cơ quan Trung ương).
2. Tuyên truyền và giải thích về lợi ích của BHYT cho nhân dân, hướng dẫn việc thực hiện BHYT cho các quận, huyện; các sở, ban, ngành; các đơn vị làm bảo hiểm.
3. Phối hợp với các phòng, ban chức năng của Sở, các bệnh viện để tổ chức tốt việc khám, chữa bệnh và phục vụ người bệnh được BHYT, đồng thời hướng dẫn hoặc kí kết hợp đồng dịch vụ y tế cho các nhu cầu BHYT.
II. Tổ chức của BHYT Hà Nội: có 1 Giám đốc, 1 – 2 Phó Giám đốc và các phòng, ban chức năng.
III. Tại mỗi huyện tổ chức một chi nhánh BHYT huyện trực thuộc BHYT Hà Nội.
IV. […]
V. […]
VI. Các đồng chí Chánh văn phòng UBND thành phố; Trưởng ban Tổ chức chính quyền thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc các sở, các đơn vị có Liên quan và Giám đốc BHYT Hà Nội thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
[…]
 
 TM.UBNN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 KT. CHỦ TỊCH
Nơi nhận:               PHÓ CHỦ TỊCH
[...](Đã kí)

Yêu cầu:
a) Hãy xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
b) Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản.
c) Giả định rằng văn bản trên vừa mới được kí và ban hành một vài giờ trước, anh (chị) hãy đóng vai một phóng viên báo hằng ngày viết một tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản.



 
Lời giải:

Câu 1 - Trang 192 SGK ngữ văn 12 tập 2
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền những nội dung cần thiết về tiếng Việt vào các mục trong bảng.

Nguồn gốc và lịch sử phát triểnĐặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
a) Về nguồn gốc tiếng Việt thuộc:
- Họ: ngôn ngữ Nam Á- 
- Nhánh: tiếng Việt – Mường chung
b. Các thời kì trong lịch sử:
– Tiếng Việt trong thời kì dựng nước
– Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
– Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ
– Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc
– Tiếng Việt trong thời kì: từ sau Cách Mạng tháng Tám đến nay.
 
a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết. Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
b. Từ không biến đổi hình thái,
c. Biện pháp chủ yếu đế biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
  
 
Giải câu 2 - Trang 193 SGK ngữ văn 12 tập 2:
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách (theo mẫu ở cột thứ ba trong bảng):
 
PCNN
sinh hoạt
PCNN
 nghệ thuật
PCNN
 chính luận
PCNN
báo chí
PCNN
khoa học
PCNN
hành chính
Thể loại văn bản tiêu biểu
Dạng nói
(độc thoại, đối thoại)
Thơ ca, hò, vè ...
Cương lĩnh,
tuyên ngôn
Bản tin
Chuyên luận,
luận án
Nghị định thông tư,
thông báo chỉ thị,
quyết định, ...
Dạng viết (nhật ký,
thư từ, hồi ức cá nhân)
Truyện, tiểu thuyết, kí, ...Xã luậnPhóng sựGiáo trình, giáo khoa
Giấy chứng nhận, văn bằng,
chứng chỉ, ...
Dạng lời nói tái hiện
( trong tác phẩm văn học)
Kịch bản, ...
Các báo cáo, tham luận,
phát biểu, ...
Tiểu phẩmSách báo khoa học 
    Phỏng vấn 
    Quảng cáo 
 Câu 3 - Trang 193 SGK ngữ văn 12 tập 2
 Kẻ bảng sau vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ và các đặc trưng cơ bản của từng phong cách (theo mẫu ở cột thứ ba trong bảng):
 
PCNN
sinh hoạt
PCNN
 nghệ thuật
PCNN
 chính luận
PCNN
báo chí
PCNN
khoa học
PCNN
hành chính
Các đặc trưng cơ bản
Tính cụ thể
Tính hình tượng
Tính công khai về quan điểm chính trị
Tính thông tin thời sự
Tính thời sự khái quát
Tính khuôn mẫu
Tính cảm xúc
Tính truyền cảmTính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luậnTính ngắn gọnTính lí trí logic
Tính minh xác
Tính cá thể
Tính cá thể hóaTính truyền cảm thuyết phục
 
Tính sinh động, hấp dẫnTính phi cá thểTính công vụ

 
Câu 4 - Trang 193 SGK ngữ văn 12 tập 2: So sánh hai đoạn văn bản sau đây, xác định phong cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của hai đoạn văn bản.
a) Mặt trăng: Vệ tinh tự nhiên của Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về ban đêm, có hình dạng nhìn thấy thay đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn và ngược lại.
b) Giăng là cái liềm vàng giữa đồng sao. Giăng là cái điã bạc trên tấm thảm nhung da trời. Giăng toả mộng xuống trần gian. Giăng tuôn suối mát để những hồn khát khao ngụp lặn.
                                                                                                                                      (Nam Cao, Giăng sáng, trong Tuyển tập Nam Cao, tập I, NXB Văn học, Hà Nội, 1993)
Trả lời:
– Hai phần văn bản đều có chung đề tài (trăng) nhưng được viết với hai phong cách ngôn ngữ khác nhau.
+ Văn bản (a) được viết theo PCNN khoa học nên ngôn ngữ dùng để thể hiện tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, logic, tính phi cá thể.
+ Văn bản (b) được viết theo PCNN nghệ thuật nên ngôn ngữ mang tính hình tượng, tình truyền cảm, tính cá thể hóa.
Câu 5 - Trang 193 SGK ngữ văn 12 tập 2: Đọc văn bản (lược trích) sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘICỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 2795/QĐ-UBĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Hà nội, ngày 12 tháng 11 năm 1992
                                                                            
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP BẢO HIỂM Y TẾ HÀ NỘI
 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
– Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
– Căn cứ Nghị định 299/HĐBT ngày 15 – 8 – 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
– Xét đề nghị của các đồng chí Trưởng ban Tổ chức chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Y tế Hà Nội,
 
QUYẾT ĐỊNH
 
I. Thành lập Bảo hiểm y tế (BHYT) Hà Nội. BHYT Hà Nội chịu sự quản lí, chỉ đạo trực tiếp của Sở Y tế Hà Nội và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của BHYT Việt Nam (Bộ Y tế).
Địa điểm đặt tại số 18 phố Hàng Lược, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Bảo hiểm y tế Hà Nội có nhiệm vụ:
1. Tổ chức thực hiện BHYT tại Hà Nội theo Nghị định số 299/HĐBT ngày 15 – 8 – 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ BHYT (trừ các đối tượng là cán bộ công nhân viên đang công tác tại các cơ quan Trung ương).
2. Tuyên truyền và giải thích về lợi ích của BHYT cho nhân dân, hướng dẫn việc thực hiện BHYT cho các quận, huyện; các sở, ban, ngành; các đơn vị làm bảo hiểm.
3. Phối hợp với các phòng, ban chức năng của Sở, các bệnh viện để tổ chức tốt việc khám, chữa bệnh và phục vụ người bệnh được BHYT, đồng thời hướng dẫn hoặc kí kết hợp đồng dịch vụ y tế cho các nhu cầu BHYT.
II. Tổ chức của BHYT Hà Nội: có 1 Giám đốc, 1 – 2 Phó Giám đốc và các phòng, ban chức năng.
III. Tại mỗi huyện tổ chức một chi nhánh BHYT huyện trực thuộc BHYT Hà Nội.
IV. […]
V. […]
VI. Các đồng chí Chánh văn phòng UBND thành phố; Trưởng ban Tổ chức chính quyền thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc các sở, các đơn vị có Liên quan và Giám đốc BHYT Hà Nội thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
[…]
 
 TM.UBNN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 KT. CHỦ TỊCH
Nơi nhận:               PHÓ CHỦ TỊCH
[...](Đã kí)
 
Yêu cầu:
a) Hãy xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
b) Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản.
c) Giả định rằng văn bản trên vừa mới được kí và ban hành một vài giờ trước, anh (chị) hãy đóng vai một phóng viên báo hằng ngày viết một tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản.
Trả lời:
a. Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.
b. Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
+Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gặp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này.
+ Về câu: văn bản sử dụng kiểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): UBND thành phố Hà Nội căn cứ… căn cứ… xét đề nghị… quyết định I… II.. III… IV….V…VI
 +Về kết cấu: Văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu ba phần:
– Phần đầu: Quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm, tên quyết định
– Phần chính: nội dung quyết định
– Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái)
c. Tin ngắn:
Cách đây vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban … quyết định địa điểm cho Bảo hiểm y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
Mục lục Lớp 12 theo chương Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Bài tập Giải tích 12 Chương 1: Este - Lipit - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Giải tích 12 Chương 1: Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1920 Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị - Phần 5: Di truyền học Địa Lý Việt Nam - Giải bài tập SGK Địa lý 12 Chương 1: Este - Lipit - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 1: Dao động cơ - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 1: Ứng dụng của đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số - Giải tích 12 (Nâng cao) Chương 1: Khối đa diện - Hình học 12 Chương 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 - 2000 Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá - Phần 6: Tiến hoá Chương 1: Động lực học vật rắn - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật - Phần 7: Sinh thái học Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số logarit - Bài tập Giải tích 12 Chương 2: Cacbohiđrat - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Giải tích 12 Chương 2: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1920 Địa Lý Tự Nhiên - Giải bài tập SGK Địa lý 12 Chương 2: Cacbohiđrat - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 2: Sóng cơ và sóng âm - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Phần 5: Di truyền học Chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Giải tích 12 (Nâng cao) Chương 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên Bang Nga (1991-2000) - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 - 2000 Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu - Hình học 12 Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất - Phần 6: Tiến hoá Chương 2: Quần xã sinh vật - Phần 7: Sinh thái học Chương 2: Dao động cơ - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng - Bài tập Giải tích 12 Chương 3: Amin, Amino axit và protein - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng - Giải tích 12 Chương 3: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1920 Địa Lý Dân Cư - Giải bài tập SGK Địa lý 12 Chương 3: Amin, Amino axit và protein - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 3: Dòng điện xoay chiều - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 3: Di truyền học quần thể - Phần 5: Di truyền học Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng - Giải tích 12 (Nâng cao) Chương 3: Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945-2000) - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 - 2000 Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian - Hình học 12 Chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường - Phần 7: Sinh thái học Chương 3: Sóng cơ - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 4: Số phức - Bài tập Giải tích 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 4: Số phức - Giải tích 12 Chương 4: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1920 Địa Lý Kinh Tế - Giải bài tập SGK Địa lý 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 4: Dao động và sóng điện từ - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 4: Ứng dụng di truyền học - Phần 5: Di truyền học Chương 4: Số phức - Giải tích 12 (Nâng cao) Chương 4: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 - 2000 Chương 4: Dao động và sóng điện từ - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 5: Quan hệ quốc tế (1945 - 2000) - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 - 2000 Chương 5: Dòng điện xoay chiều - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 5: Đại cương về kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 5: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1920 Địa Lý Địa Phương - Giải bài tập SGK Địa lý 12 Chương 5: Đại cương về kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 5: Sóng ánh sáng - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 5: Di truyền học người - Phần 5: Di truyền học Chương 6: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 - 2000 Chương 6: Sóng ánh sáng - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 6: Lượng tử ánh sáng - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 7: Lượng tử ánh sáng - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 7: Crom - Sắt - Đồng - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 7: Hạt nhân nguyên tử - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 8: Sơ lược về Thuyết tương đối hẹp - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ. Chuẩn độ dung dịch - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 8: Từ vi mô đến vĩ mô - Giải bài tập SGK Vật lý 12 Chương 9: Hạt nhân nguyên tử - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường - Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường - Giải bài tập SGK Hóa học 12 Chương 10: Từ vi mô đến vĩ mô - Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao
Lớp 12
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Chương 1: Este - Lipit Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Chương 1: Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị Địa Lý Việt Nam Chương 1: Este - Lipit Chương 1: Dao động cơ Chương 1: Ứng dụng của đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Chương 1: Khối đa diện Chương 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá Chương 1: Động lực học vật rắn Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số logarit Chương 2: Cacbohiđrat Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số lôgarit Chương 2: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 Địa Lý Tự Nhiên Chương 2: Cacbohiđrat Chương 2: Sóng cơ và sóng âm Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền Chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit Chương 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên Bang Nga (1991-2000) Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất Chương 2: Quần xã sinh vật Chương 2: Dao động cơ Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng Chương 3: Amin, Amino axit và protein Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng Chương 3: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 Địa Lý Dân Cư Chương 3: Amin, Amino axit và protein Chương 3: Dòng điện xoay chiều Chương 3: Di truyền học quần thể Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng Chương 3: Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945-2000) Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian Chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Chương 3: Sóng cơ Chương 4: Số phức Chương 4: Polime và vật liệu polime Chương 4: Số phức Chương 4: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Địa Lý Kinh Tế Chương 4: Polime và vật liệu polime Chương 4: Dao động và sóng điện từ Chương 4: Ứng dụng di truyền học Chương 4: Số phức Chương 4: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) Chương 4: Dao động và sóng điện từ Chương 5: Quan hệ quốc tế (1945 - 2000) Chương 5: Dòng điện xoay chiều Chương 5: Đại cương về kim loại Chương 5: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 Địa Lý Địa Phương Chương 5: Đại cương về kim loại Chương 5: Sóng ánh sáng Chương 5: Di truyền học người Chương 6: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa Chương 6: Sóng ánh sáng Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Chương 6: Lượng tử ánh sáng Chương 7: Lượng tử ánh sáng Chương 7: Crom - Sắt - Đồng Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng Chương 7: Hạt nhân nguyên tử Chương 8: Sơ lược về Thuyết tương đối hẹp Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ. Chuẩn độ dung dịch Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ Chương 8: Từ vi mô đến vĩ mô Chương 9: Hạt nhân nguyên tử Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường Chương 10: Từ vi mô đến vĩ mô
+ Mở rộng xem đầy đủ