Giải bài 38 trang 129 – SGK Toán lớp 9 tập 2
Hãy tính thể tích, diện tích bề mặt một chi tiết máy theo kích thước đã cho trên hình 114.
Hình 114
Hướng dẫn:
Chia nhỏ chi tiết máy thành từng phần nhỏ để tính diện tích và thể tích của chi tiết máy.
Thể tích của hình trụ có đường kính đáy 11 cm và chiều cao 2 cm là:
\(V_1=\pi.\left(\dfrac{11}{2}\right)^2.2=60,5\pi \,(cm^3)\)
Thể tích của hình trụ có đường kính đáy là 6 cm và chiều cao 7 cm là:
\(V_2=\pi.3^2.7=63\pi \,(cm^3)\)
Thể tích của chi tiết máy là: \(V=V_1+V_2=60,5\pi+63\pi=123,5\pi\,\,(cm^3)\)
Diện tích đáy hình trụ có đường kính 11 cm là: \(\pi.\dfrac{11^2}4=30,25\pi\,\,(cm^2)\)
Diện tích đáy hình trụ có đường kính 6 cm là: \(\pi .3^2=9\pi \,\,(cm^2)\)
Diện tích hình vành khăn giới hạn bởi hình tròn đường kính 11 cm và hình tròn đường kính 6 cm là: \(30,25\pi-9\pi=21,25\pi\,\,(cm^2)\)
Diện tích xung quanh của chi tiết máy là: \(\pi.11.2+\pi.6.7=64\pi\,\,(cm^2)\)
Diện tích bề mặt của chi tiết máy là: \(30,25\pi+9\pi+21,25\pi+64\pi=124,5\pi\,\,(cm^2)\)