Giải bài 26 trang 115 – SGK Toán lớp 9 tập 1

Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).

a) Chứng minh rằng OA vuông góc với BC.

b) Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD song song với AO.

c) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC; biết \(OB = 2cm, OA = 4cm\).

Lời giải:

Hướng dẫn: Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:
\(-\) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm
\(-\) Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
\(-\) Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm

a) Ta có: \(AB = AC\) (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra \(ΔABC\) cân tại A.

Lại có \(\widehat{BAO}=\widehat{CAO} \) (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra \(AO ⊥ BC\)

b) Gọi I là giao điểm của AO và BC. 

Suy ra \(BI = IC\) (định lí đường kính và dây cung).

Xét \(ΔCBD\) có :

\(CI = IB\)

\(CO = OD\) (cùng bằng bán kính)

\( \Rightarrow BD // IO\) (IO là đường trung bình của \(\Delta BCD\)

\(\Rightarrow BD // AO.\)

c) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAC:

\(\begin{align} & O{{A}^{2}}=A{{B}^{2}}+O{{B}^{2}} \\ & \Rightarrow AB=\sqrt{O{{A}^{2}}-O{{B}^{2}}}\text{=}\sqrt{{{4}^{2}}-{{2}^{2}}}\text{ =2}\sqrt{3}\text{ }\left( cm \right) \\ \end{align}\)

Trong tam giác vuông OAB có

\(\begin{aligned} & \sin \widehat{OAB}=\dfrac{OB}{OA}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2} \\ & \Rightarrow \widehat{OAB}={{30}^{o}}\Rightarrow \widehat{BAC}=2\widehat{OAB}={{2.30}^{o}}={{60}^{o}} \\ \end{aligned}\)

Tam giác ABC cân tại A có \(\widehat{A}={{60}^{o}}\) nên là tam giác đều.

Do đó \(AB = BC = AC = 2\sqrt3 (cm)\).

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.