Giải bài 8 trang 80 – Bài 14 - SGK môn Vật lý lớp 12
Mạch điện xoay chiều gồm có: R = 30Ω, C=\dfrac{1}{5000\pi }F , L=\dfrac{0,2}{\pi }H . Biết điện áp tức thời hai đầu mạch là u=120\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right) . Viết biểu thức của i.
- Dung kháng của tụ điện: {{Z}_{C}}=\dfrac{1}{C\omega }=\dfrac{1}{\dfrac{1}{5000\pi }.100\pi }=50\left( \Omega \right)
- Cảm kháng của cuộn dây: {{Z}_{L}}=L\omega =\dfrac{0,2}{\pi }.100\pi =20\left( \Omega \right)
\Rightarrow Z=\sqrt{{{R}^{2}}+\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}=\sqrt{{{30}^{2}}+{{\left( 20-50 \right)}^{2}}}=30\sqrt{2}\left( \Omega \right)
- Cường độ dòng điện cực đại: {{I}_{0}}=\dfrac{{{U}_{0}}}{Z}=\dfrac{120\sqrt{2}}{30\sqrt{2}}=4\left( A \right)
Biểu thức của i:
- ta có: u=120\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right) \Rightarrow Biểu thức của i có dạng: i={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t+{{\varphi }_{i}} \right)
Độ lệch pha giữa u và i là \varphi, ta có:
\tan \varphi =\dfrac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}=\dfrac{20-50}{30}=-1\Rightarrow \varphi =-\dfrac{\pi }{4}\left( rad \right)
Pha của dòng điện: {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}-\varphi =0-\left( -\dfrac{\pi }{4} \right)=\dfrac{\pi }{4}\left( rad \right)
\Rightarrow Biểu thức của i là: i=4\cos \left( 100\pi t+\dfrac{\pi }{4} \right)\left( A \right)
Ghi nhớ:
- Tổng trợ của mạch R L C nối tiếp: z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}
- Định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp: I=\dfrac{U}{Z}
- Công thức tính góc lệch pha \varphi giữa điệp áp và dòng điện: \tan \varphi =\dfrac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}
+ Nếu {{Z}_{L}}>{{Z}_{C}}: Điện áp u sớm pha so với dòng điện i.
+ Nếu {{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}: Điện áp u trễ pha so với dòng điện i.
- Cộng hưởng điện xảy ra khi {{Z}_{L}}={{Z}_{C}} hay {{\omega }^{2}}LC=1
khi đó I sẽ lớn nhất: I=\dfrac{U}{R}