Giải bài 8 trang 22 – Bài 3 - SGK môn Vật lý lớp 10
Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc và quãng đường đi được.
a=v−vot⇒t=v−voas=vot+a2t2=vov−voa+a2(v−voa)2=2vo2a(v−vo)+12a(v−vo)2=(v−vo)(v+vo)2a=v2−v2o2a⇒a=v2−v2o2s
Ghi nhớ :
- Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian.
- Vận tốc tức thời và gia tốc là các đại lượng vectơ.
- Đơn vị của gia tốc là m/s2
- Công thức tính vận tốc : v=v0+at.
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều : a cùng dấu với v0.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều : a ngược dấu với v0.
- Gia tốc a của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
- Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều :
s=v0t+12at2
- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều : x=x0+v0t+12at2
- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được : v2−v20=2as