Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải bài 2 trang 118 - SGk Toán lớp 5

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1cm3;5,216m3;13,8m3;0,22m3
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3;1,96dm3;14m3;19,54m3.
Lời giải:

Hướng dẫn:

1m3=1000dm3;1dm3=11000m3

Muốn đổi từ xăng-ti-mét khối sang đề-xi-mét khối ta đem số đó chia cho 1000

Muốn đổi đơn vị đo từ mét khối sang đề-xi-mét khối ta đem số đo đó nhân với 1000

Muốn đổi đơn vị đo từ mét khối sang xăng-ti-mét khối ta đem số đo đó nhân với 1000000

Bài giải:

a)

1cm3=11000dm3

5,216m3=5,216×1000dm3=5216dm3

13,8m3=13,8×1000dm3=13800dm3

0,22m3=0,22×1000dm3=220dm3

b)

1dm3=1000cm3

1,969dm3=1,969×1000cm3=1969cm3

14m3=14×1000000cm3=250000cm3

19,54m3=19,54×1000000cm3=19540000cm3

Nhận xét: +) Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn liền kề

                 +) Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 11000 đơn vị lớn hơn liền kề

 

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.