Giải bài 27 trang 22 – SGK Toán lớp 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) 2x−5x+5=3
b) x2−6x=x+32
c) (x2+2x)−(3x+6)x−3=0
d) 53x+2=2x−1
Hướng dẫn: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
+ Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
+ Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu
+ Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
+ Bước 4: Kết luận. Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Bài giải
a) 2x−5x+5=3
ĐKXĐ: x+5≠0⇔x≠−5
2x−5x+5=3
⇔2x−5=3(x+5)
⇔2x−5=3x+15
⇔2x−3x=15+5
⇔−x=20
⇔x=−20 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm là S={−20}
b) x2−6x=x+32
ĐKXĐ: x≠0
x2−6x=x+32
⇔x2−6x=2x2+32
⇔x2−6x=2x+32
⇔(x2−6).2=(2x+3).x
⇔2x2−12=2x2+3x
⇔3x=−12
⇔x=−4 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm là S={−4}
c) (x2+2x)−(3x+6)x−3=0
ĐKXĐ: x−3≠0⇔x≠3
(x2+2x)−(3x+6)x−3=0
⇒(x2+2x)−(3x+6)=0
⇔x(x+2)−3(x+2)=0
⇔(x−3)(x+2)=0
⇔[x−3=0x+2=0
⇔[x=3(loại)x=−2(thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm là S={−2}
d) 53x+2=2x−1
ĐKXĐ: 3x+2≠0⇔x≠−23
53x+2=2x−1
⇔5=(2x−1)(3x+2)
⇔5=6x2+4x−3x−2
⇔5=6x2+x−2
⇔6x2+x−7=0
⇔6x2−6+x−1=0
⇔6(x2−1)+(x−1)=0
⇔6(x+1)(x−1)+(x−1)=0
⇔[6(x+1)+1)](x−1)=0
⇔(6x+6+1)(x−1)=0
⇔(6x+7)(x−1)=0
⇔[6x+7=0x−1=0
⇔[x=−76(thỏa mãn)x=1(thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm là S={−76;1}