Giải bài 20 trang 44 – SGK Toán lớp 8 tập 1
Cho hai phân thức: 1x2+3x−10,xx2+7x+10
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3+5x2−4x−20.
Lời giải:
Gợi ý:
x3+5x2−4x−20 có chia hết cho hai mẫu thức không?
Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức: x3+5x2−4x−20 làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Thật vậy, ta có:
x3+5x2–4x–20x2+3x−10=x+2
x3+5x2–4x–20x2+7x+10=x−2
Vậy
1x2+3x−10=1.(x+2)(x2+3x−10)(x+2)=x+2x3+5x2−4x−20
xx2+7x+10=x.(x−2)(x2+7x+10)(x−2)=x(x−2)x3+5x2−4x−20
Tham khảo lời giải các bài tập Luyện tập (trang 43) khác
Giải bài 18 trang 43 – SGK Toán lớp 8 tập 1 Quy đồng mẫu thức hai...
Giải bài 19 trang 43 – SGK Toán lớp 8 tập 1 Quy đồng mẫu thức...
Giải bài 20 trang 44 – SGK Toán lớp 8 tập 1 Cho hai phân...
Mục lục Giải bài tập SGK Toán 8 theo chương
Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức - Đại số 8
Chương 1: Tứ giác - Hình học 8
Chương 2: Phân thức đại số - Đại số 8
Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác - Hình học 8
Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Đại số 8
Chương 3: Tam giác đồng dạng - Hình học 8
Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Đại số 8
Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Hình học 8
+ Mở rộng xem đầy đủ