Giải bài 12 trang 13 – SGK Toán lớp 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) 5x−23=5−3x2;
b) 10x+312=1+6+8x9;
c) 7x−16+2x=16−x5;
d) 4(0,5−1,5x)=−5x−63
Hướng dẫn: Các bước giải phương trình chứa phân thức có mẫu thức là hằng số:
+ Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế
+ Bước 2: Khử mẫu
+ Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại
+ Bước 4: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bài giải
a) 5x−23=5−3x2
⇔2(5x−2)=3(5−3x)
⇔10x−4=15−9x
⇔10x+9x=15+4
⇔19x=19
⇔x=1
Vậy phương trình có nghiệm là x=1
b) 10x+312=1+6+8x9
⇔30x+9=36+24+32x
⇔30x−32x=60−9
⇔−2x=51
⇔x=−25,5
Vậy phương trình có nghiệm là x=−25,5
c) 7x−16+2x=16−x5
⇔5(7x−1)+60x=6(16−x)
⇔35x−5+60x=96−6x
⇔35x+60x+6x=96+5
⇔101x=101
⇔x=1
Vậy phương trình có nghiệm là x=1
d) 4(0,5−1,5x)=−5x−63
⇔6−18x=−5x+6
⇔−18x+5x=0
⇔−13x=0
⇔x=0
Vậy phương trình có nghiệm là x=0