Giải bài 42 trang 23 - SGK Toán lớp 6 tập 1
Các số liệu về kênh đào Xuy–ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
a) Trong bảng , các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1896 (năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy–ê mỗi hành trình trong bảng giảm bớt được bao nhiêu kilômét?
Bảng 1
Kênh đào Xuy - ê | Năm 1896 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sâu của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy - ê |
Luân Đôn _ Bom - bay | 17400km | 10100km |
Mác - xây _ Bom - bay | 16000km | 7400km |
Ô - đét - xa _ Bom - bay | 19000km | 6800km |
Hướng dẫn:
a) Lấy số liệu lớn - Số liệu bé.
Nếu số liệu năm sau nhỏ hơn năm trước thì số liệu đó tăng lên và ngược lại.
b) Lấy số liệu khi đi qua mũi Hảo Vọng - Số liệu khi đi qua kênh Xuy -ê.
Bài giải:
a) Từ bảng :
- Chiều rộng mặt kênh ở năm 1955 tăng so với năm 1896 là:
135−58=77
- Chiều rộng đáy kênh ở năm 1955 tăng so với năm 1896 là:
50−22=28
- Độ sâu của kênh ở năm 1955 tăng so với năm 1896 là:
13−6=7
- Thời gian tàu qua kênh năm giảm so với năm là:
48−14=34
- Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm được:
17400–10100=7300
- Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm được:
16000–7400=8600
- Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm được: