Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải bài 104 trang 42 - SGK Toán lớp 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để:

a) ¯58 chia hết cho 3;

b) ¯63 chia hết cho 9;

c) ¯43 chia hết cho cả 3 và 5

d) ¯81 chia hết cho cả 2,3,5,9

(Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)

Lời giải:

a)

 ¯583  khi  5++8=(13+)3(09) 

Do đó:  =2 hoặc =5 hoặc =8

b)

¯639 khi  6++3=(9+)9(09)

Do đó =0 hoặc =9

c)

¯435 khi =0 hoặc =5

+) Với =0 thì 430 có tổng các chữ số là 4+3+0=7⋮̸

\Rightarrow 430 \,\, \not \vdots \,\, 3 (không thỏa mãn)

+) Với * = 5  thì 435 có tổng các chữ số là  4 + 3 + 5 = 12 \,\, \vdots \,\, 3

\Rightarrow 435 \,\, \vdots \,\, 3 (thỏa mãn)

Vậy với \bf * = 5 thì \overline{43*}  chia hết cho cả 3 và 5

d)

\overline{*81*}  chia hết cho 2 và 5 khi chữ số tận cùng bằng 0

Khi đó \overline{*810}  chia hết cho 3 và 9 khi * + 8 + 1 + 0 = (9 + *) \,\, \vdots \,\, 9 \,\, (1 \leq * \leq 9)

Do đó * = 9 thì \overline{*810}  chia hết cho 3 và 9

Vậy 9810 chia hết cho 2, \, 3, \, 5, \, 9

Lưu ý: d) Để \overline{*810}  thì * \neq 0 vì \overline{*810} là số có 4 chữ số nên * không thể bằng 0

- Số chia hết cho 9 thì hiển nhiên sẽ chia hết cho 3, do đó khi xét số nào đó có chia hết cho cả 3 và 9 thì ta chỉ cần xét điều kiện chia hết cho 9

 

 

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.