Giải bài 35 trang 35 - SGK Giải tích lớp 12 nâng cao
Tìm các đường tiệm cận của đồ thị mỗi hàm số sau:
a)y=2x−1x2+x−3c)y=x3+x+1x2−1 | b)y=x3+2x2−2xd)y=x2+x+1−5x2−2x+3 |
Lý thuyết:
Đường thẳng y=y0 được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x) nếu:
limx→+∞f(x)=y0 hoặc limx→−∞f(x)=y0
Đường thẳng x=x0 được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
limx→x−0f(x)=+∞;limx→x+0f(x)=+∞limx→x−0f(x)=−∞;limx→x+0f(x)=−∞
Đường thẳng y=ax+b được gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=f(x) nếu
limx→+∞[f(x)−(ax+b)]=0 hoặc limx→−∞[f(x)−(ax+b)]=0
a) TXĐ: D=R∖{0}
Vì limx→0+y=limx→0−y=−∞ nên x=0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
limx→±∞[y−(x−3)]=limx→±∞2x−1x2=limx→±∞(2x−1x2)=0 nên y=x−3 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
b) TXĐ: D=R∖{0;2}
Vì limx→0+x3+2x2−2x=−∞;limx→0+x3+2x2−2x=+∞ nên x=0 là tiệm cận đứng của đồ thị
limx→2−x3+2x2−2x=−∞;limx→2+x3+2x2−2x=+∞ nên x=2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
Lại có: y=x3+2x2+2x=x3+2x2−2x2+2x2+2x=x−2x2−2x2+2x
Nên
limx→±∞(y−x)=limx→±∞(−2x2−xx2+2x)=−2⇒limx→±∞(y−x+2)=0
Vậy đường thẳng y=x−2 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
c)
TXĐ: D=R∖{−1;1}
Vậy x=−1 là tiệm cận đứng của đồ thị.
Vậy x=1 là tiệm cận đứng của đồ thị
Ta có: y=x3+x+1x2−1=x3−x2+x2−1+x+2x2−1=x+1+x+2x2−1
Vậy đường thẳng y=x+1 là tiệm cận xiên
d)
y=x2+x+1(3−5x)(x+1)
TXĐ: D=R∖{35;−1}
Vì limx→±∞y=limx→±∞1+1x+1x2−5−2x+3x2=−15
Vậy y=−15 là tiệm cận ngang
Ta có:
limx→(−1)−x2+x+1(3−5x)(x+1)=−∞limx→(−1)+x2+x+1(3−5x)(x+1)=+∞
Nên x=−1 là tiệm cận đứng
Nên x=35 là tiệm cận đứng.