Giải bài 66, 67 trang 179 SGK giải tích nâng cao 12

66. Cho hình phẳng A giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x2y=6|x|. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình A quanh trục tung là

(A) 32π3;                              (B) 9π;                           (C) 8π;                       (D) 20π3.

67. Cho a, b là hai số dương. Gọi K là hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ hai, giới hạn bởi parabol y=ax2 và đường thẳng y=bx. Thể tích khối tròn xoay tạo được khi quay K xung quanh trục hoành là một số không phụ thuộc vào giá trị của a và b nếu a và b thỏa mãn điều kiện sau

(A) b4=2a5;                              (B) b3=2a5;                           (C) b5=2a3;                       (D) b4=2a2.

Lời giải:

66. Ta có y=6|x|={6xnếux06+xnếux<0

Giao điểm của (P) với đường thẳng y=6x (với x0) là

{x2=6xx0x=2(y=4)

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là

V=40π(y)2dy+64π(6y)2dy=40πydy+64π(y6)2dy=π(y22|40+(y6)33|64)=8π+8π3=32π3

Chọn (A).

65. Hoành độ giao điểm của parabol và đường thẳng là nghiệm của phương trình

ax2=bx[x=0x=ba

Thể tích hình phẳng cần tìm là

V=π0ba(b2x2a2x4)dx=π(13b2x315a2x5)|0ba=2πb515a3

Vì b5a3 là hằng số b5=ka3

Lấy k=2 chọn (C).

Ghi nhớ: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) và hai đường thẳng x=a,x=b quanh trục Ox là: S=πba|f2(x)g2(x)|dx.