Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải bài 4 trang 74 – SGK môn Đại số và Giải tích lớp 11

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng nhất. Giả sử con súc sắc xuất hiện mặt b chấm. Xét phương trình x2+bx+2=0. Tính xác suất sao cho:

a. Phương trình có nghiệm

b. Phương trình vô nghiệm

c. Phương trình có nghiệm nguyên.

Lời giải:

Nhắc lại:

Ta gọi tỉ số: n(A)n(Ω) là xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A).

Trong đó, n(A) là số phần tử của A, n(Ω) là số phần tử của không gian mẫu.

Hướng dẫn: 

Để tính xác suất của biến cố A ta có thể áp dụng: P(A)=1P(¯A)

Không gian mẫu: Ω={1,2,3,4,5,6}n(Ω)=6

Phương trình x2+bx+2=0() có Δ=b28

a) Để phương trình  (*) có nghiệm thì Δ=b280|b|22

Gọi A là biến cố "Con súc sắc xuất hiện mặt  b chấm sao cho phương trình (*) có nghiệm".

Ta có: A={3,4,5,6},n(A)=4

Vậy P(A)=\dfrac{n(A)}{n(Ω)}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}

b) Gọi B là biến cố "Con súc sắc xuất hiện mặt  b chấm sao cho phương trình (*) vô nghiệm"

⇒B=\overline A=\{1,2\}\Rightarrow P(B)=P(A)=1-P(A)=1-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{3}

c) Lần lượt thay b=3, b=4, b=5, b=6 ta thấy chỉ có b=3 thì phương trình x^2+bx+2=0 có nghiệm nguyên.

Gọi C là biến cố "Con súc sắc xuất hiện mặt  b chấm sao cho phương trình có nghiệm nguyên" ta có C=\{3\}.

Do đó, P(C)=\dfrac{n(C)}{n(Ω)}=\dfrac{1}{6}