Giải bài 5 trang 93 – SGK Hình học lớp 10
Cho ba điểm A(4;3),B(2;7),C(−3;−8)
a) Tìm tọa độ của trọng tâm G, trực tâm H của tam giác ABC.
b) Tìm T là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh T, G, H thẳng hàng.
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
a) Tọa độ trọng tâm G là {xG=4+2−33=1yG=3+7−83=23⇒G(1;23)
Ta có →AB=(−2;4)=−2(1;−2),→AC=(−7;−11)
Vì CH⊥AB⇒→nCH=(1;−2)
Đường cao CH đi qua C và nhận →n=(1;−2) là vec tơ pháp tuyến có phương trình
x+3−2(y+8)=0⇔x−2y−13=0
Vì BH⊥AC⇒→nBH=(−7;−11)
Đường cao BH đi qua B và nhận →n=(−7;−11) là vec tơ pháp tuyến có phương trình
−7(x−2)−11(y−7)=0⇔7x+11y−91=0
Tọa độ trực tâm H là nghiệm của hệ phương trình
{7x+11y−91=0x−2y−13=0⇔{x=13y=0⇒H(13;0)
b) Phương trình đường tròn tâm T(a;b) ngoại tiếp tam giác ABC có dạng
x2+y2−2ax−2by+c=0
Do A, B, C nằm trên đường tròn nên ta có hệ phương trình
{16+9−8a−6b+c=04+49−4a−14b+c=09+64+6a+16b+c=0⇔{8a+6b−c=254a+14b−c=536a+16b+c=−73⇔{a=−5b=1c=−59
Suy ra T(−5;1)
Ta có →GT=(−6;13),→GH=(12;−23)⇒→GH=−2→GT
Suy ra G, H, T thẳng hàng.
c) Theo câu b, ta có {a=−5b=1c=−59
Suy ra phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là x2+y2+10x−2y−59=0.
Ghi nhớ
Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là: {xG=xA+xB+xC3=1yG=yA+yB+yC3=23
Để chứng minh ba điểm A B C thẳng hàng ta chứng minh →AB=k→AC (k là hằng số)