Giải bài 4 trang 38 – SGK môn Đại số lớp 10
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
a) y=|x|
b) y=(x+2)2
c) y=x3+x
d) y=x2+x+1
a) Đặt y=f(x)=|x|. Tập xác định D=R.
Do đó mọi x∈D thì –x∈D.
Mặt khác:f(–x)=|−x|=|x|=f(x) với f(x)=|x|.
Vậy hàm số y là hàm số chẵn.
b) Đặt y=f(x)=(x+2)2. TXĐ: D=R
Do đó mọi x∈D thì –x∈D.
Ta có f(−x)=(−x+2)2=(x−2)2≠f(x).
Vậy hàm số y không chẵn, không lẻ.
c) Đặt y=f(x)=x3+x. TXĐ: D=R.
Do đó mọi x∈D thì –x∈D.
Ta có f(−x)=(−x)3+(−x)=−(x3+x)=−f(x)
Vậy y là một hàm số lẻ.
d) Đặt y=f(x)=x2+x+1. TXĐ: D=R.
Do đó mọi x∈D thì –x∈D.
Ta có f(−x)=(−x)2+(−x)+1=x2−x+1≠f(x)
Vậy hàm số y không chẵn, không lẻ.
Ghi nhớ:
Hàm số y=f(x) với tập xác định D.
+) Nếu với mọi x thuộc D thì −x thuộc D và f(x)=f(−x) ta gọi f(x) là hàm số chẵn
+) Nếu với mọi x thuộc D thì −x thuộc D và f(x)=−f(−x) ta gọi f(x) là hàm số lẻ