Giải bài 3 trang 159 – SGK môn Đại số lớp 10
Cho phương trình: x2−4mx+9(m−1)2=0
a) Xem xét với giá trị nào của m, phương trình trên có nghiệm.
b) Giả sử x1;x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho, hãy tính tổng và tích của chúng. Tìm một hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc vào m.
c) Xác định m để hiệu các nghiệm của phương trình bằng 4.
a)
Ta có: Δ′=(2m)2−9(m−1)2=(5m−3)(3−m)
Để phương trình có nghiệm
Δ≥0⇒35≤m≤3
b) Áp dụng hệ thức Vi - ét ta có:
{x1+x2=4mx1x2=9(m−1)2
Từ x1+x2=4m ta có m=x1+x24
Thay giá trị của m vào x1x2=9(m−1)2 ta có:
x1x2=9(x1+x24−1)2⇔16x1x2=9(x1+x2−4)2
Đây là hệ thức liên hệ giữa x1;x2 không phụ thuộc vào m
c) Ta có:
|x1−x2|=4⇔(x1−x2)2=16⇔(x1+x2)2−4x1x2=16⇔16m2−36(m−1)2=16⇔5m2−18m+13=0⇔[m=1m=135
Ghi nhớ:
Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có Δ=b2−4ac hoặc Δ′=b′2−ac.
+) Có nghiệm khi Δ≥0(Δ′≥0)
+) Có hai nghiệm phân biệt khi Δ>0(Δ′>0)
+) Vô nghiệm khi Δ<0(Δ′<0)
Định lý Vi - ét: Nếu phương trình ax2+bx+c=0 có nghiệm, ta luôn có:
{x1+x2=−bax1x2=ca