Bài tập 2 Skills 2 sgk tiếng anh lớp 9 trang 23
2. Listen and write the missing word in each gap.
(Nghe và điền từ còn thiếu vào mỗi ô trống.)
Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children.
(Suzanne sống ở Bangkok với chồng và hai con của cô ấy.)
Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.
(Cơ quan cô cách nhà 7 km nhưng cô mất 2 tiếng mới tới được đó bằng ô tô mỗi ngày.)
“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says.
('Một vài thành phố gặp vấn đề về tình trạng ô nhiễm, tội phạm hay thời tiết xấu - ở đây chúng tôi gặp vấn đề tắc nghẽn giao thông.' - cô ấy cho biết.)
Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m.
(Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con tới trường - vì thế cô ấy rời nhà vào lúc 5 giờ sáng.)
The children sleep until they arrive at school.
(Bọn trẻ ngủ cho tới khi chúng đến trường.)
Then Suzanne begins her journey to the office.
(Sau đó Suzanne bắt đầu hành trình của mình tới cơ quan.)
In the evening the traffic is even worse.
(Vào buổi tối, giao thông thậm chí còn tệ hơn.)
Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour.
(Mỗi tiếng, các phương tiện di chuyển được nửa km trong trung tâm thành phố.)
In rainy weather it doesn’t move at all.
(Khi trời mưa các phương tiện không nhúc nhích được chút nào.)
But why is it so bad?
(Vậy tại sao tình hình giao thông lại tệ đến vậy?)
In the past, more people moved around Bangkok by boat.
(Trong quá khứ, mọi người di chuyển quanh Bangkok bằng tàu thuyền nhiều hơn.)
Now so many people have a car, and there aren’t enough roads in the city.
(Ngày nay, nhiều người có ô tô và không có đủ đường bộ trong thành phố.)
The Skytrain and metro can help a bit, but they are limited in range and don’t cover all parts of the city.
(Tàu trên cao và tàu điện ngầm có thể giúp ích được chút ít, nhưng chúng còn hạn chế về quãng đường di chuyển và không đến được tất cả các khu vực của thành phố.)
1.
“Some ______ have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams”.
(Một vài ....... gặp các vấn đề về tình trạng ô nhiễm, tội phạm, hay thời tiết xấu - Ở đây chúng tôi gặp vấn đề tắc nghẽn giao thông.)
Đáp án: cities
2.
Before going to the ______, she has to take her children to school.
(Trước khi đến......., cô ấy phải đưa con tới trường.)
Đáp án: office
3.
In the evening the ______ is even worse.
(Vào buổi tối, ........thậm chí còn tệ hơn.)
Đáp án: traffic
4.
Now so many people have a car, and there aren’t enough ______ in the city.
(Giờ đây quá nhiều người có xe ô tô, và không có đủ........trong thành phố.)
Đáp án: roads
Giải các bài tập Phần 6: Skills 2 khác
Bài tập 1 Skills 2 sgk tiếng anh lớp 9 trang 23 1. Does your city, or the one...
Bài tập 2 Skills 2 sgk tiếng anh lớp 9 trang 23 2. Listen and write the...
Bài tập 3 Skills 2 sgk tiếng anh lớp 9 trang 23 3. Listen again and choose...
Bài tập 4 Skills 2 sgk tiếng anh lớp 9 trang 23 4. Read the paragraph and...
Bài tập 5 Skills 2 sgk tiếng anh lớp 9 trang 23 5. Choose one item from the...
+ Mở rộng xem đầy đủ