Bài tập 1 A closer look 1 sgk tiếng anh lớp 9 trang 28

1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don't need.

(Hoàn thành đoạn văn với những từ ở khung sau. Có một từ thừa không dùng đến.)
independence(sự độc lập)
informed(có cân nhắc)
shape and height(hình dáng và chiều cao)
embarrassed(xấu hổ)
delighted(vui sướng)
self-aware(tự nhận thức, ngộ ra)
reasoning skills(kỹ năng lập luận lôgic)
Adolescence is the period between childhood and young adulthood.
(Giai đoạn vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và trưởng thành.)
Your body will change in (1) ______.
(Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về .........)
Your brain will grow and you'll have improved self-control and (2) ______.
(Não bộ của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện kĩ năng tự kiểm soát và ........)
Physical changes are different for everyone, so you don't need to feel (3) ______ or frustrated!
(Những thay đổi về thể chất khác nhau ở mỗi người, vì thế bạn không cần phải cảm thấy ....... hay bực bội.)
You’ll experience emotional changes as well.
(Bạn cũng sẽ trải qua những thay đổi về cảm xúc.)
You’ll feel you want more (4) ______ and responsibility.
(Bạn sẽ cảm thấy mình cần ........ và có trách nhiệm hơn.)
You may become more (5) ______, and care about other people’s opinions, especially those of your friends.
(Bạn có thể trở nên ........ hơn, và để tâm đến ý kiến của người khác, đặc biệt là những người bạn của bạn.)
But remember you’ll need adult support and guidance to make (6) ______ decisions and overcome stress.
(Nhưng hãy nhớ rằng bạn sẽ cần sự giúp đỡ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra được những quyết định ....... và vượt qua được áp lực căng thẳng.)
Đáp án:
(1): shape and height
(2): reasoning skills
(3): embarrassed
(4): independence
(5): self-aware
(6): informed
Giải thích:
(1): Dựa vào vị trí của ô trống, ta có thể đoán từ cần điền là danh từ/cụm danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn được từ 'shape and height'.
(2): Dựa vào vị trí của ô trống, ta có thể đoán từ cần điền là danh từ chỉ một kĩ năng (ô trống cần phải điền từ loại giống với danh từ self-control). Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn được từ 'reasoning skills'.
(3): Dựa vào vị trí của ô trống, ta có thể đoán từ cần điền là tính từ mang nghĩa tiêu cực. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn được từ 'embarrassed'.
(4): Dựa vào vị trí của ô trống, ta có thể đoán từ cần điền là danh từ (tương ứng với từ loại của từ responsibility). Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn được từ 'independence'.
(5): Dựa vào vị trí của ô trống, ta đoán từ cần điền là một tính từ dài, vì ta biết 'become + tính từ', và có từ 'more' (đứng trước tính từ dài trong so sánh hơn). Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn được từ 'self-aware'.
(6): Ta có cụm 'informed decisions' = những quyết định có cân nhắc, vì thế ta chọn được từ 'informed' là từ cần điền vào ô trống.
Phần 2: A closer look 1
+ Mở rộng xem đầy đủ