Bài tập 4 Vocabulary sgk tiếng anh lớp 8 trang 36

4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences.

(Điền một động từ theo dạng đúng trong mỗi khoảng trống để hoàn thành những câu sau.)
1.
Duong doesn’t ___like/enjoy____ playing football. He enjoys ____listening_____to music or ____visiting____museums more.
(Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.)
Giải thích: like/enjoy + V-ing = thích làm gì; Do ở câu thứ 1 là thì hiện tại đơn thể phủ định đã cho sẵn trợ động từ nên 'like/ enjoy' giữ ở dạng nguyên thể, không chia.
2.
Don’t ___forget____ to lock the door before you go to bed, Quan.
(Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ nhé Quân.)
Giải thích: Dựa theo nghĩa của câu ta điền động từ 'forget'; 'forget to do something' = quên mất phải làm gì.
3.
Children in this village love ___flying/ to fly____ kites on summer afternoons.
(Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.)
Giải thích: love + V-ing/ to-V = (yêu) thích làm gì
4.
My sister doesn’t ____mind_____ cooking, but she hates ___doing/ to do____the washing up after meals.
(Chị tôi không ngại nấu nướng, nhưng chị ấy ghét rửa bát sau bữa ăn.)
Giải thích: don't mind + V-ing = không ngại làm gì đó; hate + V-ing/ to-V = ghét làm gì đó; cụm 'do the washing up' = rửa chén bát
5.
The Hmong boys like ___playing/ to play____ the game 'danh quay' in spring.
(Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.)
Giải thích: like + V-ing/ to-V = thích làm gì
Phần 1: Language
+ Mở rộng xem đầy đủ