Bài tập 2 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 62
2. Read the passage about cultural identity. Four sentences have been removed from the passage. Choose a sentence (a-d) to complete each gap (1-4).
(Đọc đoạn văn về bản sắc văn hóa. Bốn câu đã được tách ra từ đoạn văn. Chọn một câu (a-d) để hoàn thành mỗi khoảng trống (1-4).)
Lời giải:
a. On the other hand, there are people who choose to abandon their heritage culture and assimilate into the new culture of the majority. (Mặt khác, có những người chọn từ bỏ nền văn hoá di sản của họ và đồng hóa vào nền văn hoá mới của đa số.)
b. Cultural identity is usually understood as the identity or feeling of belonging to a group that has its own culture. (Bản sắc văn hoá thường được hiểu là bản sắc hay cảm giác thuộc về một nhóm có nền văn hoá riêng.)
c. However, people often do not confine themselves to one culture. (Tuy nhiên, mọi người thường không chỉ giới hạn trong một nền văn hoá.)
d. The first stage, known as unexamined cultural identity, occurs during childhood, when culture is taken for granted. (Giai đoạn đầu, được biết đến như là bản sắc văn hoá không được xem xét, từ tuổi thơ, khi nền văn hoá được mặc nhiên đón nhận.)
There are various studies on cultural identity.
(Có nhiều nghiên cứu khác nhau về bản sắc văn hoá.)
(1) __________
(........)
Individuals usually define themselves by cultural identifiers such as nationality, ethnicity, location, history, language, gender, beliefs, customs, clothing and food.
(Các cá nhân thường tự xác định mình bằng các định danh văn hoá như quốc tịch, dân tộc, địa điểm, lịch sử, ngôn ngữ, giới tính, tín ngưỡng, phong tục, quần áo và thức ăn.)
It is suggested that cultural identity develops in three stages.
(Người ta cho rằng bản sắc văn hoá phát triển trong ba giai đoạn.)
(2) __________
(........)
Cultural ideas and values provided by families, communities or the media are easily accepted without much critical thinking.
(Những tư tưởng và giá trị văn hoá do gia đình, cộng đồng hay giới truyền thông cung cấp được dễ dàng chấp nhận mà không cần suy nghĩ nhiều.)
In the second stage, called the cultural identity search, teenagers may become more curious, and willing to explore, analyse and compare their beliefs with other cultures.
(Trong giai đoạn thứ hai, được gọi là tìm kiếm bản sắc văn hoá, thanh thiếu niên có thể trở nên tò mò hơn và sẵn sàng khám phá, phân tích và so sánh tín ngưỡng của họ với các nền văn hoá khác.)
When people develop a clear sense of cultural identity, know which social group they belong to and feel satisfied with their cultural identity, they reach the final stage called cultural identity achievement.
(Khi người ta phát triển ý thức rõ ràng về bản sắc văn hoá, biết họ thuộc về nhóm xã hội nào và cảm thấy hài lòng với bản sắc văn hoá của họ, họ đạt đến giai đoạn cuối gọi là đạt được bản sắc văn hoá.)
Living in their own country, people can easily acquire and maintain their cultural identity because they are fully exposed to different aspects of their native culture.
(Sống ở đất nước của họ, mọi người có thể dễ dàng có được và duy trì bản sắc văn hoá của họ vì họ được tiếp xúc hoàn toàn với các khía cạnh khác nhau của văn hoá bản xứ của họ.)
They inherit their ancestors' history, knowledge, language, beliefs, values, and customs, which have been passed from one generation to the next one.
(Họ kế thừa lịch sử, kiến thức, ngôn ngữ, tín ngưỡng, giá trị và phong tục tập quán của tổ tiên họ đã truyền từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo. )
(3) __________
(........)
In the age of globalisation, access to the Internet and the media provides instant contact with many cultures.
(Trong thời đại toàn cầu hóa, việc truy cập Internet và các phương tiện truyền thông mang đến sự tiếp xúc tức thì với nhiều nền văn hoá.)
A person's cultural identity may be influenced by certain aspects of other cultures.
(Bản sắc văn hoá của một người có thể bị ảnh hưởng bởi các khía cạnh nhất định của các nền văn hoá khác.)
When people move to a new culture, they may react differently.
(Khi người ta chuyển sang một nền văn hoá mới, họ có thể phản ứng khác đi.)
Some people feel a strong urge to keep their cultural identity, so they continue speaking their language, cooking their food, wearing their traditional clothing, and celebrating their festivals.
(Một số người cảm thấy mong muốn mạnh mẽ về duy trì bản sắc văn hoá, vì vậy họ tiếp tục nói ngôn ngữ của họ, nấu ăn, mặc quần áo truyền thống và ăn mừng lễ hội của họ.)
They also insist that their children and grandchildren maintain their cultural identity.
(Họ cũng nhấn mạnh rằng con cái và các cháu của họ duy trì bản sắc văn hóa.)
(4) __________
(........)
Yet, there are people who integrate into the new cultural environment while keeping their own cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture.
(Tuy nhiên, có những người hòa nhập vào môi trường văn hoá mới trong khi giữ được bản sắc văn hoá riêng của họ và điều chỉnh linh hoạt với các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới.)
Đáp án:
1 - b
2 - d
3 - c
4 - a
Giải các bài tập Phần 3: Skills Unit 5: Cultural Identity SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 62-65 khác
Bài tập 1 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 62 1. Use a dictionary to find...
Bài tập 2 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 62 2. Read the passage about...
Bài tập 3 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 62 3. Read the passage again and...
Bài tập 4 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 63 4. What should you do to...
Bài tập 1 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 63 1. Work with a partner....
Bài tập 2 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 63 2. Use ideas in 1 to fill...
Bài tập 3 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 63 3. Have a similar...
Bài tập 1 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 64 1. You are going to listen to...
Bài tập 2 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 64 2. Work in pairs. Discuss and...
Bài tập 3 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 64 3. Listen to a talk. What is...
Bài tập 4 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 64 4. Listen again and complete...
Bài tập 5 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 64 5. Work in pairs. Ask and...
Bài tập 1 Skills Writing SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 65 1. Work in pairs. Give the...
Bài tập 2 Skills Writing SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 65 2. Read the following essay...
Bài tập 3 Skills Writing SGK Tiếng Anh lớp 12 trang 65 3. Which is the most...
+ Mở rộng xem đầy đủ