Bài tập 2 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11
2. Read two people's life stories and complete the table with facts about them.
(Hãy đọc câu chuyện đời của hai nhân vật và hoàn thành bảng với các thông tin về họ.)
Lời giải:
- Larry Stewart
+ Born (Năm sinh): 1948
+ Died (Năm mất): 2007
+ Nationality (Quốc tịch): American
+ Health problem (Vấn đề về sức khỏe): cancer
+ Dedicated life to (Cống hiến cuộc đời mình cho): the needy
- Le Thanh Thuy
+ Born (Năm sinh): 1988
+ Died (Năm mất): 2007
+ Nationality (Quốc tịch): Vietnamese
+ Health problem (Vấn đề về sức khỏe): bone cancer
+ Dedicated life to (Cống hiến cuộc đời mình cho): young cancer patients
Giải thích:
Thông tin về năm sinh của Lary Steward nằm ở dòng số 2 từ trên xuống: 'Born in Mississippi in 1948 ...' (Sinh ra ở Mississippi vào năm 1948 ...)
Thông tin về năm mất của Lary Steward nằm ở dòng số 3 từ dưới lên: 'Since Larry Stewart's death in 2007, ...' (Từ khi Larry Stewart qua đời vào năm 2007, ...)
Thông tin về quốc tịch của Lary Steward nằm ở dòng số 2 từ trên xuống, 'Nơi ông sinh ra, Mississippi là một địa danh ở Mỹ'.
Thông tin về vấn đề sức khỏe của Lary Steward nằm ở câu đầu tiên của đoạn số 3: 'He kept his identity hidden until 2006, when he was diagnosed with cancer ...' (Ông giữ kín danh tính cho đến năm 2006, khi ông bị chuẩn đoán mắc ung thư ...).
Thông tin về cống hiến của Lary Steward nằm ở câu số 3 của đoạn số 2: 'For over 26 years, he handed out thousands of dollars every Christmas to the needy in public places ...' (Trong hơn 26 năm, ông ấy đã trao tặng hàng ngàn đô la mỗi dịp Giáng sinh cho người nghèo ở những nơi công cộng...)
Thông tin về năm sinh, năm mất và quốc tịch của Le Thanh Thuy nằm ở ngay câu đầu: 'Born in 1988, Le Thanh Thuy was awarded the title 'Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen' in 2006, a year before she passed away.' (Sinh năm 1988, Lê Thanh Thúy được trao tặng danh hiệu 'Công dân trẻ tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh' vào năm 2006, một năm trước khi cô mất.) Vậy, một năm sau khi cô được nhận giải là năm 2007.
Thông tin về vấn đề sức khỏe của Le Thanh Thuy nằm ở câu số 2 của đoạn đầu tiên: 'As soon as Thuy started high school in 2003, she was diagnosed with bone cancer ...' (Ngay sau khi Thúy bắt đầu học cấp 3 vào năm 2003, cô đã bị chuẩn đoán mắc ung thư xương ...)
Thông tin về vấn đề sức khỏe của Le Thanh Thuy nằm ở câu đầu tiên và câu số 2 của đoạn số 2: 'Her dream was to initiate a fund to help young cancer patients.' (Giấc mơ của cô ấy là tạo ra một quỹ để giúp các bệnh nhân ung thư trẻ.)
Dịch đoạn văn 1
Larry Stewart
Larry Stewart came from humble beginnings.
(Larry Stewart có khởi đầu khá khiêm tốn.)
Born in Mississippi in 1948, he was brought up by his grandparents.
(Sinh ra ở Mississippi vào năm 1948, ông được ông bà nuôi dưỡng.)
In 1971, Larry found himself jobless and starving for several days.
(Vào năm 1971, Larry thất nghiệp và đói trong nhiều ngày.)
After a free meal given by a restaurant's owner, he vowed to help others whenever he could.
(Sau khi được chủ một nhà hàng cho một bữa ăn miễn phí, ông thề rằng sẽ giúp những người khác bất cứ khi nào ông có thể.)
Larry then moved to Kansas City, where he was fortunate enough to make money in cable television.
(Larry sau đó chuyển đến thành phố Kansas, ở nơi đây ông đã may mắn khi kiếm được tiền trong lĩnh vực truyền hình cáp.)
He began helping the less fortunate in 1979, and stories of 'Secret Santa' started to emerge from the city.
(Vào năm 1979, ông bắt đầu giúp những người kém may mắn và câu chuyện về 'Ông già Nô-en bí ẩn' bắt đầu lan tỏa khắp thành phố.)
For over 26 years, he handed out thousands of dollars every Christmas to the needy in public places – without ever revealing his identity.
(Trong 26 năm, ông đã đóng góp hàng ngàn đô la mỗi dịp Giáng Sinh cho người nghèo ngoài xã hội - mà chưa từng tiết lộ danh tính của mình.)
The more he gave, the more stories of his generosity spread across the United States.
(Ông càng cho đi thì những câu chuyện về tấm lòng hảo tâm của ông càng lan rộng khắp nước Mỹ.)
Secret Santa became famous, yet still anonymous.
(Ông già Nô-en bí ẩn trở nên nổi tiếng, nhưng vẫn được giấu tên.)
He kept his identity hidden until 2006, when he was diagnosed with cancer, which later claimed his life.
(Ông giữ bí mật danh tính cho đến năm 2006 khi ông bị chuẩn đoán ung thư, căn bệnh sau này đã lấy đi sinh mạng của ông.)
Since Larry Stewart's death in 2007, his example has inspired others to continue his mission of kindness and charitable work.
(Từ khi Larry Stewart qua đời vào năm 2007, hình mẫu của ông đã truyền cảm hứng cho nhiều người tiếp tục sứ mệnh làm việc tốt và từ thiện của ông.)
Dịch đoạn văn 2
Lê Thanh Thúy
Born in 1988, Le Thanh Thuy was awarded the title 'Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen' in 2006, a year before she passed away.
(Sinh ra vào năm 1988, Lê Thanh Thúy được trao tặng danh hiệu 'Công dân trẻ tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.' vào năm 2006, một năm sau khi cô qua đời.)
As soon as Thuy started high school in 2003, she was diagnosed with bone cancer and doctors decided to amputate her leg to save her life.
(Ngay sau khi Thúy bắt đầu học cấp 3 vào năm 2003, cô đã bị chuẩn đoán mắc ung thư xương và bác sĩ quyết định cắt một chân của cô để cứu sống cô.)
Thuy's repeated hospitalisations over four years did not stop her from helping other patients.
(Việc điều trị liên tiếp trong bệnh viên trong bốn năm không ngăn cản Thúy giúp đỡ những bệnh nhân khác.)
Her dream was to initiate a fund to help young cancer patients.
(Giấc mơ của cô ấy là tạo được một quỹ để giúp các bệnh nhân ung thư trẻ.)
Whenever Thuy could move around, she organised different charity activities to relieve the young patients' pain.
(Bất cứ khi nào có thể đi lại được, Thúy tổ chức các hoạt động từ thiện khác nhau để làm giảm nỗi đau của các bệnh nhân ung thư trẻ.)
Thuy's meaningful work was welcomed and supported by the community.
(Công việc ý nghĩa của Thúy đã được cộng đồng chào đón và hỗ trợ.)
As a result, Thuy's Dream Programme was launched and is currently managed by The Tuoi Tre.
(Kết quả là, Chương trình Mơ ước của Thúy được tổ chức và hiện đang được quản lý bởi báo Tuổi Trẻ.)
The Tuoi Tre has continued to hold annual events to support her programme.
(Báo Tuổi Trẻ vẫn tiếp tục tổ chức các sự kiện hàng năm để hỗ trợ chương trình của cô ấy.)
The most important one is the Sunflower Festival, where children and their families get together and have fun.
(Hoạt động quan trọng nhất là Lễ hội Hoa hướng dương, tại đây bọn trẻ và gia đình của các em tụ hội và có được quãng thời gian vui vẻ.)
Gifts are given to the young patients, and the memory of Thuy is kept alive by her story about love and sharing.
(Những món quà được trao tặng cho các bệnh nhân trẻ và kí ức về Thúy được lưu lại sống động qua câu chuyện về tình yêu và sự sẻ chia của cô ấy.)
Giải các bài tập Phần 3: Skills Unit 1: Life Stories SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 11-14 khác
Bài tập 1 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 1. Discuss with a partner....
Bài tập 2 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 2. Read two people's life...
Bài tập 3 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 3. Find the words or...
Bài tập 4 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 4. Read the stories again....
Bài tập 5 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 5. Discuss with a partner....
Bài tập 1 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 12 trang 12 1. Choose the correct...
Bài tập 2 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 12 trang 12 2. Practice the conversation...
Bài tập 3 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 3. Work with a partner. Use...
Bài tập 1 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 1. Why are people often...
Bài tập 2 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 2. Listen to a talk show with...
Bài tập 3 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 3. Listen again. Answer the...
Bài tập 4 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 4. Do you agree with Andy...
Bài tập 1 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 12 trang 14 1. Read the story of a...
Bài tập 2 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 12 trang 14 2. Put the following parts of...
Bài tập 3 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 12 trang 14 3. Using the given...
+ Mở rộng xem đầy đủ