Bài tập 2 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13
2. Listen to a talk show with host Cindy Brown and guest speaker Andy Lewis, a sociologist. Choose the best answer to complete each statement.
(Nghe chương trình trò chuyện với người dẫn chương trình Cindy Brown và diễn giả khách mời Andy Lewis, một nhà xã hội học. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
Lời giải:
1. According to Cindy, our audience are ________ stories about celebrities and famous people.
(Theo Cindy, các khán giả của chúng ta hiện ________ các câu chuyện về các siêu sao và những người nổi tiếng.)
A. interested in (có hứng thú)
(Theo Cindy, các khán giả của chúng ta hiện ________ các câu chuyện về các siêu sao và những người nổi tiếng.)
A. interested in (có hứng thú)
B. overloaded with (bị choáng ngợp bởi)
C. bored with (chán ngấy với)
Đáp án: B. overloaded with
Giải thích: Trong hội thoại, Cindy có chia sẻ 'These days, our audience seem to be overwhelmed with stories in the newspapers or on the Internet ...' Từ 'overloaded with' có nghĩa tương đương với 'overwhelmed with' nên đây là đáp án.
Đáp án: B. overloaded with
Giải thích: Trong hội thoại, Cindy có chia sẻ 'These days, our audience seem to be overwhelmed with stories in the newspapers or on the Internet ...' Từ 'overloaded with' có nghĩa tương đương với 'overwhelmed with' nên đây là đáp án.
2. People may use stories about our private life in order to ________.
(Nhiều người có thể sử dụng những câu chuyện về đời tư của chúng ta để ________.)
A. damage our reputation (phá hoại danh tiếng)
(Nhiều người có thể sử dụng những câu chuyện về đời tư của chúng ta để ________.)
A. damage our reputation (phá hoại danh tiếng)
B. write novels (viết tiểu thuyết)
C. make films (làm phim)
Đáp án: A. damage our reputation
Giải thích: Trong hội thoại, Andy có chia sẻ 'First, we don't want other people to take advantage of our stories. They may use our private lives for blackmail or slander... in order to harm our reputation or just for fun.' Từ 'harm our reputation' có nghĩa tương đương với 'damage our reputation' nên đây là đáp án.
Đáp án: A. damage our reputation
Giải thích: Trong hội thoại, Andy có chia sẻ 'First, we don't want other people to take advantage of our stories. They may use our private lives for blackmail or slander... in order to harm our reputation or just for fun.' Từ 'harm our reputation' có nghĩa tương đương với 'damage our reputation' nên đây là đáp án.
3. We should not share too much personal information ________.
(Chúng ta không nên chia sẻ quá nhiều thông tin cá nhân ________.)
A. at parties (tại các bữa tiệc)
(Chúng ta không nên chia sẻ quá nhiều thông tin cá nhân ________.)
A. at parties (tại các bữa tiệc)
B. with strangers (với người lạ)
C. online (trực tuyến)
Đáp án: C. online
Giải thích: Trong hội thoại, Andy có chia sẻ 'So we should not reveal too much of our private life on social networking sites.' Từ 'online' có nghĩa tương đương với 'on social networking sites' nên đây là đáp án.
Đáp án: C. online
Giải thích: Trong hội thoại, Andy có chia sẻ 'So we should not reveal too much of our private life on social networking sites.' Từ 'online' có nghĩa tương đương với 'on social networking sites' nên đây là đáp án.
4. Reading a person's life story critically means ________.
(Đọc về câu chuyện đời của người khác một cách có suy ngẫm có nghĩa là ________.)
A. making judgements while reading it
(đưa ra những đánh giá thỏa đáng khi đọc nó)
B. making criticisms while reading it
(đưa ra những phê bình khi đọc nó)
C. reading it without finding any faults or merits
(đọc mà không tìm bất cứ điểm sai hay điểm tốt đáng ghi nhận nào.)
Đáp án: A. making judgements while reading it
Giải thích: Trong hội thoại, Andy có chia sẻ 'It means we should make careful judgements when reading a life story ...' Vậy A là đáp án.
(Đọc về câu chuyện đời của người khác một cách có suy ngẫm có nghĩa là ________.)
A. making judgements while reading it
(đưa ra những đánh giá thỏa đáng khi đọc nó)
B. making criticisms while reading it
(đưa ra những phê bình khi đọc nó)
C. reading it without finding any faults or merits
(đọc mà không tìm bất cứ điểm sai hay điểm tốt đáng ghi nhận nào.)
Đáp án: A. making judgements while reading it
Giải thích: Trong hội thoại, Andy có chia sẻ 'It means we should make careful judgements when reading a life story ...' Vậy A là đáp án.
Audio Script
Cindy:
Welcome to our talk show with guest speaker Mr Andy Lewis, a sociologist. Mr Lewis...
(Chào mừng bạn đến với buổi nói chuyện của chúng tôi với diễn giả khách mời Andy Lewis, một nhà xã hội học. Ông Lewis ...)
Andy:
Please call me Andy.
(Xin hãy gọi tôi là Andy.)
I don't want to be too formal.
(Tôi không muốn quá trang trọng.)
Cindy:
No problem, Andy.
(Không vấn đề gì, Andy.)
These days, our audience seem to be overwhelmed with stories in the newspapers or on the Internet - stories about celebrities, political figures, or even ordinary people around us.
(Những ngày này, khán giả của chúng ta dường như bị choáng ngợp với những câu chuyện trên báo hoặc trên Internet - những câu chuyện về người nổi tiếng, nhân vật chính trị, hoặc thậm chí những người bình thường xung quanh chúng ta.)
Andy:
You mean we're living in a world of stories and scandals?
(Ý anh là chúng ta đang sống trong một thế giới của những câu chuyện và những vụ tai tiếng?)
Cindy:
Right. As a sociologist, do you have any advice for our audience?
(Đúng vậy. Là một nhà xã hội học. Ông có lời khuyên nào cho khán giả không?)
Andy:
I think there're two sides to this issue.
(Tôi nghĩ có hai khía cạnh của vấn đề này.)
We need some life skills to protect ourselves.
(Chúng ta cần một số kĩ năng sống để tự vệ.)
First, we don't want other people to take advantage of our stories.
(Thứ nhất, chúng ta không muốn người khác tận dụng câu chuyện của chúng ta.)
They may use our private lives for blackmail or slander ... in order to harm our reputation or just for fun.
(Họ có thể sử dụng đời sống riêng tư của chúng ta để tống tiền hoặc lăng mạ ... để làm hại danh tiếng của chúng ta hoặc chỉ để cho vui.)
Cindy:
For whatever purpose, it could be extremely damaging.
(Dù là bất cứ mục đích gì, nó cũng có thể gây tổn hại rất lớn.)
Andy:
Exactly. So we should not reveal too much of our private life on social networking sites.
(Chính xác. Vì vậy chúng ta không nên tiết lộ quá nhiều về cuộc sống riêng tư của chúng ta trên các trang mạng xã hội.)
Cindy:
I agree. But how about the stories of other people?
(Tôi đồng ý. Nhưng còn những câu chuyện của người khác thì thế nào?)
Should we read or follow these stories?
(Chúng ta có nên đọc hay theo dõi những câu chuyện đó?)
Andy:
That's the second point I want to discuss.
(Đó là điều thứ hai tôi muốn thảo luận.)
Another life skill is learning from other people's lives.
(Một kỹ năng sống khác nữa là học từ cuộc sống của những người khác.)
Everyone's life story is like a book that can teach us something.
(Câu chuyện về cuộc sống của mọi người giống như một cuốn sách, nó có thể dạy chúng ta thứ gì đó.)
So we should open that book and read it critically.
(Vì vậy chúng ta nên mở cuốn sách đó và đọc nó một cách suy ngẫm.)
Cindy:
Critically? Can you explain this?
(Suy ngẫm? Ông có thể giải thích điều này?)
Andy:
It means we should make careful judgements when reading a life story and ask ourselves questions like, 'Why is this story told?' or 'What lessons can I learn from it?'
(Điều đó có nghĩa là chúng ta nên có những phán đoán cẩn thận khi đọc một câu chuyện đời sống và tự đặt ra một câu hỏi như 'Tại sao câu chuyện này nói vậy?' hoặc 'Bài học gì tôi có thể học được từ nó?')
Cindy:
Lessons such as ...?
(Các bài học như ...?)
Andy:
Such as a person's reasons for failure or success.
(Chẳng hạn như lý do thành công hay thất bại của một người.)
This may help us to avoid similar failure or to adopt a new way of life so we can improve ourselves and become better human beings.
(Điều này có thể giúp chúng ta tránh những thất bại tương tự hoặc áp dụng cách sống mới để chúng ta có thể cải thiện bản thân và trở thành người tốt hơn.)
Cindy:
Very interesting. Thank you, Andy, for your advice and for sharing your thoughts with our listeners. Next week ...
(Rất thú vị. Cảm ơn ông, Andy, vì lời khuyên của ông và chia sẻ suy nghĩ của ông tới khán giả. Tuần tới ...)
Giải các bài tập Phần 3: Skills Unit 1: Life Stories SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 11-14 khác
Bài tập 1 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 1. Discuss with a partner....
Bài tập 2 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 2. Read two people's life...
Bài tập 3 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 3. Find the words or...
Bài tập 4 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 4. Read the stories again....
Bài tập 5 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 12 trang 11 5. Discuss with a partner....
Bài tập 1 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 12 trang 12 1. Choose the correct...
Bài tập 2 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 12 trang 12 2. Practice the conversation...
Bài tập 3 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 3. Work with a partner. Use...
Bài tập 1 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 1. Why are people often...
Bài tập 2 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 2. Listen to a talk show with...
Bài tập 3 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 3. Listen again. Answer the...
Bài tập 4 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 12 trang 13 4. Do you agree with Andy...
Bài tập 1 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 12 trang 14 1. Read the story of a...
Bài tập 2 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 12 trang 14 2. Put the following parts of...
Bài tập 3 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 12 trang 14 3. Using the given...
+ Mở rộng xem đầy đủ