Bài tập 1 Language Grammar sgk tiếng anh lớp 12 trang 9

1. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous.
(Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Lời giải:
1.
This morning when the alarm clock (go) ________ off, I (have) ________ a sweet dream.
(Sáng nay, khi chuông đồng hồ đổ, tôi đang có giấc mơ đẹp.)
Đáp án: went; was having
Giải thích: Hành động mơ đang diễn ra (dài hơn) thì có sự việc đồng hồ đổ chuông (xảy ra sau, ngắn hơn) xen vào. Chúng ta chia động từ ở dạng quá khứ tiếp diễn cho hành động dài hơn và ở quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau, ngắn hơn.
2.
Carol (meet) ________ her husband while she (travel) ________ in Europe.
(Carol gặp chồng cô ấy khi cô đang đi du lịch châu Âu.)
Đáp án: met; was travelling
Giải thích: Hành động đi du lịch đang diễn ra thì hành động gặp gỡ xảy ra nên động từ được chia lần lượt là 'was travelling' và 'met'.
3.
I (work) ________ on my computer when there (be) ________ a sudden power cut and all my data (be) ________ lost.
(Khi tôi đang làm việc trên máy tính thì đột nhiên bị mất điện và tất cả dữ liệu bị mất.)
Đáp án: was working; was; were
Giải thích: Hành động làm việc đang diễn ra thì có sự việc mất điện và dữ liệu bị mất chen ngang nên động từ lần lượt được chia là 'was working' và 'was', 'were'.
4.
When we (share) ________ a room two years ago, Lin (always, take) ________ my things without asking.
(Khi chúng tôi chung phòng hai năm trước, Lin luôn dùng đồ của tôi mà không hỏi.)
Đáp án: shared; was always taking
Giải thích: Hành động chung phòng đã xảy ra hai năm trước nên động từ được chia ở quá khứ đơn là 'shared'. Việc dùng đồ không hỏi xảy ra liên tiếp trong thời gian đó nên chúng ta chia ở quá khứ tiếp diễn với trạng từ 'always' là 'was always taking'.
5.
When Tom (call) ________ yesterday, I (do) ________ the washing-up in the kitchen, so I (not hear) ________ the phone.
(Khi Tom gọi vào hôm qua, tôi đang rửa bát trong bếp nên tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.)
Đáp án: called; was doing; did not hear
Giải thích: Hành động Tom gọi đã diễn ra vào hôm qua (có trạng từ 'yesterday') nên động từ được chia ở quá khứ đơn là 'called', hành động đang diễn ra tại thời điểm Tom gọi là rửa bát nên hành động này được chia ở quá khứ tiếp diễn là 'was doing'. Động từ tri giác 'hear' không được dùng ở tiếp diễn nên được chia ở quá khứ đơn là 'did not hear' hoặc rút gọn là 'didn't hear'.
6.
Frank (constantly, ask) ________ for money last year when he (be) ________ still out of work.
(Frank liên tục hỏi xin tiền vào năm ngoái khi anh ấy vẫn thất nghiệp.)
Đáp án: was constantly asking; was
Giải thích: Việc hỏi xin tiền diễn ra liên tục trong năm ngoái nên được chia ở quá khứ tiếp diễn kết hợp trạng từ 'constantly' là 'was constantly asking'. Động từ 'be' được chia ở quá khứ đơn là 'was'.
7.
Mark (request) ________ complete silence when he (compose) ________ music.
(Mark yêu cầu tĩnh lặng tuyệt đối khi anh ấy sáng tác nhạc.)
Đáp án: requested; was composing
Giải thích: Hành động yêu cầu yên tĩnh được chia ở quá khứ đơn là 'requested' và hành động sáng tác nhạc được chia ở quá khứ tiếp diễn là 'was composing'.
8.
In 1417, Nguyen Trai (join) ________ the army of Le Loi, who (then, lead) ________ the resistance movement in the mountainous regions.
(Vào năm 1417, Nguyễn Trãi gia nhập quân đội của Lê Lợi, người khi đó đang lãnh đạo phong trào khởi nghĩa ở các khu vực miền núi.)
Đáp án: joined; was then leading
Giải thích: Việc tham gia quân đội xảy ra năm '1417' nên động từ được chia ở quá khứ đơn là 'joined'. Tại thời điểm đó, người đang lãnh đạo phong trào khởi nghĩa là Lê Lợi nên động từ được chia ở quá khứ tiếp diễn là 'was then leading'.
Phần 2: Language Unit 1: Life Stories SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 8-10
+ Mở rộng xem đầy đủ