Bài tập 2 Communication SGK Tiếng Anh lớp 11 Tập 2 trang 26
2. Listen to an overview on Viet Nam's higher education. Decide if the folltwim statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.
(Hãy nghe một bài giới thiệu khái quát về giáo dục đại học tại Việt Nam. Quyết định những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F). Đánh dấu vào các ô đúng.)
1. Most Vietnamese families want their children to take vocational courses.
(Hầu hết các gia đình Việt Nam đều muốn con mình học nghề.)
>> F
Giải thích: Most parents in Viet Nam want their children to go to university or college, which will open doors to a brighter future.
(Hầu hết các cha mẹ người Việt muốn con cái họ đi học đại học hoặc cao đẳng vì điều đó sẽ mở ra một tương lai tươi sáng cho con họ)
2. Viet Nam has only developed its vocational education system recently.
( Việt Nam gần đây chỉ phát triển hệ thống giáo dục hướng nghiệp)
>> F
Giải thích: In recent years, Viet Nam has focused on developing its education system, especialy higher education and vocational schools.
(Trong những năm gần đây Việt Nam đã tập trung phát triển hệ thống giáo dục đặc biệt là giáo dục nâng cao và các trường hướng nghiệp, học nghề)
3. It often takes three years to graduate from a college.
(Thường mất ba năm để tốt nghiệp từ một trường cao đẳng.)
>> T
4. Students often have to pass three examinations before they can enter
university.
(Sinh viên thường phải vượt qua ba kỳ thi trước khi vào đại học.)
>> F
Giải thích: In order to be eligible for higher education, students must have certificates of secondar school graduation and may be required to take the entrance examination with various sets of subjects depending on different majors.
(Để đủ điều kiện nhận học bổng cao hơn, sinh viên phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở và có thể phải thi đầu vào với nhiều loại môn khác nhau tùy thuộc vào các chuyên ngành khác nhau.)
5. Students can only use their personal funds to pay for their studies abroad.
(Sinh viên chỉ có thể sử dụng nguồn quỹ cá nhân để trả học phí ở nước ngoài.)
>> F
Giải thích: Students usually finance their studies abroad through scholarships or personal savines.
(Sinh viên thường chi trả cho việc học tập ở nước ngoài thông qua học bổng hoặc các cá nhân.)