Bài tập 1 Getting Started SGK Tiếng Anh lớp 11 Tập 2 trang 19

1. Listen and read
(Hãy nghe và đọc.)

 

Lời giải:

Phong: Hey, you've been in front of your computer for so long! What are you looking for? 
(Này, cậu đã ngồi trước màn hình máy tính rất lâu rồi. Cậu đang tìm gì vậy?)

Kevin: Well, I've been searching for information about further education for several days and I've learnt a lot about it from different websites. 
(À, mấy hôm nay tớ đang tìm kiếm thông tin về thông tin về giáo dục bổ túc. Tớ đọc được rất nhiều về vấn đề này trên các trang mạng khác nhau)

Phong: What is further education? 
(Giáo dục bổ túc là gì vậy?)

Kevin: It's basically education below degree level for people above school age. It can be academic or vocational. 
(Về cơ bản đó là bậc giáo dục dưới trình độ bằng cấp dành cho những người đã tốt nghiệp trung học, có thế ở hình thức học thuật hay đào tạo nghề.)

Maria: Sounds interesting! How are they different? 
(Nghe có vẻ thú vị! Chúng khác nhau thế nào?)

Kevin: Academic courses help us develop analytical skills, critical thinking and knowledge for higher education at a university or college. 
(Các khoá học thuật giúp chúng ta phát triển kỹ năng phân tích, tư duy phản biện và kiến thức cho giáo dục nâng cao ở các trường cao đang và đại học.)

Phong: Will that lead to a bachelor's degree? 
(Vậy tham gia các khoá học này sẽ được cấp bằng cử nhân phải không?)

Kevin: Exactly. That's the undergraduate level. At the postgraduate level, you get a master's degree, or a doctoral degree. A doctoral degree, also called a doctorate or PhD, is the highest university degree. 
(Chính xác. Đó là bậc đại học. Ở bậc cao học, cậu sẽ được nhận bằng thạc sĩ, hoặc tiến sĩ. Bằng tiến sĩ, hay còn gọi là học vị tiến sĩ, là bàng cấp đại học cao nhất.)

Maria: I see. What about vocational courses? 
(Tớ hiểu rồi. Thế còn các khoá học nghề?)

Kevin: They provide us with practical skills, training and qualifications to succeed in a particular job. 
(Chúng cung cấp cho chúng ta những kỹ năng thực hành, đào tạo và trang bị trình độ chuyên môn để có thể thành công trong một lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể.)

Maria: OK. So, what are your plans for the future? 
(Ừ. Vậy kế hoạch tương lai của cậu ra gì?)

Kevin: I've been thinking about studying abroad lately. Besides improving my language skills, I can learn more about other cultures. It can be exciting. 

(Gần đây tớ đang nghĩ về việc đi du học. Ngoài việc cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ, to còn có thể mở mang kiến thức các nền văn hoá khác. Sẽ rất là thú vị lắm đây)

Phong: And more expensive …
(Và còn tốn kém hơn)

Kevin: But we can apply for scholarships. 
(Nhưng bọn mình có thể xin học bổng mà)

Maria: Well, I may need more time to decide on my major so I wan't go straight to university after school. 
(Ừ, có thể tớ cần thêm thời gian để quyết định chọn chuyên ngành, vì thế tớ sẽ không vào thẳng đại học sau khi tốt nghiệp trung học.)

Kevin: Good idea! Many students prefer to take a gap year between secondary school and college so they can do voluntary work or internships, and travel. 
(Ý kiến hay đấy! Nhiều học sinh thích nghỉ ngơi một năm trong khoảng thời gian sau khi học xong trung học và trước khi vào đại học đê họ có thể tham gia công việc tình nguyện, đi thực tập và du lịch.)

Maria: I couldn't agree more. I've travelled to quite a few countries since grade 9. Next year I plan to go to'hailand to workas a volunteer at a children's home. I hope the practical experience will make my CV look good. 
(Tớ hoàn toàn đồng ý. Tớ đã đến một số nước từ năm lớp 9. Năm tới tớ dự định đi Thái Lan làm tình nguyện viên ở một trại trẻ. Tớ hy vọng kinh nghiệm thực tế sẽ khiến lý lịch của tớ ấn tượng.)

Phong: Sounds great! I'd like to join you if I can. I've have never been to Thailand before.
(Nghe thật tuyệt. Tớ sẽ tham gia với cậu nếu có thể. Tớ chưa từng đến Thái Lan bao giờ cả)

 

Phần 1: Getting Started Unit 7: Further Education SGK Tiếng Anh Lớp 11 Sách mới trang 18-19
+ Mở rộng xem đầy đủ