Bài tập 2 Language Grammar Linking Verb SGK Tiếng Anh lớp 11 trang 21

2. Underline the correct word to complete the sentences.
(Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)
Lời giải:
1.
What's the matter with you? You look (unhappy/ unhappily).
(Có chuyện gì với bạn vậy? Bạn trông không vui.)
Đáp án: unhappy
Giải thích: look + adj/N = trông như thế nào
2.
We greeted the visitors (warm/ warmly) and made them feel welcome.
(Chúng tôi chào đón du khách một cách nồng hậu và làm cho họ cảm thấy được chào đón.)
Đáp án: warmly
Giải thích: Để bổ nghĩa cho động từ chỉ hành động 'greet', ta cần sử dụng trạng từ.
3.
John (sudden/ suddenly) appeared from behind the door and said hello to us.
(John đột nhiên xuất hiện từ phía sau cánh cửa và chào hỏi chúng tôi.)
Đáp án: suddenly
Giải thích: Để bổ nghĩa cho động từ chỉ hành động 'appear (xuất hiện)', ta cần sử dụng trạng từ.
4.
Ann felt (excited/ excitedly) when Alan suggested a date.
(Ann cảm thấy hào hứng khi Alan đề nghị hẹn hò.)
Đáp án: excited
Giải thích: feel + adj/N = cảm thấy thế nào
5.
Who is he shouting at? He sounds very (angry/ angrily).
(Anh ấy đang quát ai vậy? Anh ấy nghe có vẻ rất tức giận.)
Đáp án: angry
Giải thích: sound + adj = nghe có vẻ như thế nào
6.
He kept beeping the car horn loudly and the other drivers got (annoyed/ annoyingly).
(Anh ấy cứ bấm còi xe ô tô inh ỏi và những người lái xe khác trở nên tức giận.)
Đáp án: annoyed
Giải thích: get + adj/N = trở nên như thế nào
7.
Last night's leftover food in the fridge smells (awful/ awfully). Don't eat it.
(Đồ ăn còn lại của đêm qua trong tủ lạnh có mùi khủng khiếp. Đừng ăn nó.)
Đáp án: awful
Giải thích: smell + adj/ N = có mùi như thế nào
8.
Tomato plants will grow very (quick/ quickly) in warm and sunny weather.
(Cây cà chua sẽ phát triển rất nhanh trong thời tiết nắng ấm.)
Đáp án: quickly
Giải thích: 'grow' trong câu trên với nghĩa là 'phát triển', là động từ chỉ hành động vì vậy cần trạng từ bổ nghĩa.
Phần 2: Language Unit 2: Relationships SGK Tiếng Anh Lớp 11 Sách mới trang 20-21
+ Mở rộng xem đầy đủ